Kết quả tìm kiếm Manuel Álvarez Bravo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Manuel+Álvarez+Bravo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
10: Ray Conniff, nhạc sĩ, nhà soạn nhạc (sinh 1916) 19 tháng 10: Manuel Álvarez Bravo, nhiếp ảnh gia Mexico (sinh 1902) 21 tháng 10: Jesse Leonard Greenstein… |
Bundesliga như Ilkay Gündoğan, Leroy Sané, tiền đạo Nolito, thủ môn Claudio Bravo từ La Liga và trung vệ đắt giá nhất Giải ngoại hạng John Stones. Ở 3 vòng… |
Andrés Manuel López Obrador (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [anˌdɾes maˈnwel ˈlopes oβɾaˈðoɾ] ( nghe); sinh ngày 13 tháng 11 năm 1953), thường được tắt hóa… |
2018. ^ “The Archives of negatives, publications and documents of Manuel Álvarez Bravo”. UNESCO Memory of the World Programme. Truy cập ngày 27 tháng 10… |
bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019. ^ Álvarez, Jennifer (ngày 25 tháng 11 năm 2017). “Conoce los verdaderos nombres de… |
Nicolás Bravo Rueda (10 tháng 9 năm 1786 - 22 tháng 4 năm 1854) là một quân nhân, tổng thống México thứ 11. Ông nổi bật trong hai cuộc Hoa Kỳ xâm lược… |
Luis Echeverría Álvarez (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [lwis etʃeerberi.a alβaɾes], 17 tháng 1 năm 1922 - 8 tháng 7 năm 2022) là tổng thống của Mexico từ… |
City – 2011–21 Cristian Romero - Tottenham Hotspur F.C. - 2021- Ricky Álvarez – Sunderland – 2014–15 Marcos Angeleri – Sunderland – 2010–11 Julio Arca… |
Chuẩn tướng Manuel Ávila Camacho (24 tháng 4 năm 1897 - 13 tháng 10 năm 1955) giữ chức Tổng thống México từ năm 1940 đến năm 1946. Mặc dù ông đã tham gia… |
là thành lập nền Cộng hòa Mexico. Sau đó ông lập kế thay thế tổng thống Manuel Gómez Pedraza và Vicente Guerrero. Năm 1824 Santa Anna lên chức toàn quyền… |
Manuel Gómez Pedraza (22 tháng 4 năm 1789 - 14 tháng 5 năm 1851) là một tướng và tổng thống México của nước ông từ năm 1832 đến 1833. Sinh ra trong tầng… |
Seeing Mexico Photographed: The work of Horne, Casasola, Modotti, and Álvarez Bravo. New Haven: Yale University Press 2008. Lerner, Jesse. The Shock of… |
cuộc bầu cử vào năm 1850, trong đó có các cựu tổng thống Manuel Gómez Pedraza, Nicolás Bravo và tổng thống Juan Nepomuceno Almonte. Herrera là vị tổng… |
thống lâm thời, và thời hạn bốn năm phục vụ bởi các đồng minh chính trị Manuel Gonzalez giai đoạn 1880-1884. Thường được các nhà sử học coi là một nhà… |
lưới nhà Manuel Rosas (ghi cho Chile năm 1930) Raúl Cárdenas (ghi cho Pháp năm 1954) Javier Guzmán (ghi cho Italia năm 1970) Edson Álvarez (ghi cho Thụy… |
lệnh tối cao các lực lượng vũ trang Mexico. Đương kim tổng thống là Andrés Manuel López Obrador, người nhậm chức vào ngày 1 tháng 12 năm 2018. Hiện nay, chức… |
đại diện cho đảng Hành động Quốc gia (PAN) cầm quyền; ứng viên Andres Manuel Lopez Obrađor, đại diện cho Liên minh cánh tả; và kỹ sư Gabriel Quadri,… |
Hạt giống số 3 Björn Borg đánh bại Manuel Orantes 2–6, 6–7(4–7), 6–0, 6–1, 6–1 trong trận chung kết để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt Pháp… |
María de Anaya Manuel de la Peña Mariano Arista Juan Bautista Ceballos Manuel María Lombardini Martín Carrera Rómulo Díaz Juan Álvarez Hurtado Ignacio… |
Calderón giành được tổng số phiếu lớn nhất song điều này bị ứng cử viên Andrés Manuel López Obrador tranh cãi. Chiến thắng của Felipe Calderón đã được Tòa án… |