Kết quả tìm kiếm Malawi (1964–1966) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Malawi+(1964–1966)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Malawi (Chichewa: [maláβi] hay [maláwi]), tên chính thức Cộng hòa Malawi, là một quốc gia không giáp biển tại Đông Nam Phi, từng được gọi là Nyasaland… |
hiện với tư cách cá nhân. Khi Nữ vương Elizabeth được mời đến Canada năm 1964, đây đang là đỉnh điểm của phong trào ly khai Quebec, đã có những lo ngại… |
Hastings Banda (thể loại Tổng thống Malawi) (15 tháng 2 năm 1898 – 25 tháng 11 năm 1997) là người đứng đầu quốc gia Malawi từ năm 1961 cho đến 1994. Sau phần lớn thời gian đi học ở nước ngoài, Banda… |
New York vào năm 1964. Sau Khủng hoảng Nội các năm 1964 ở Malawi, gia đình bà đã chạy trốn vào năm 1966, định cư như những người tị nạn ở Tanzania. Bà có… |
Miên. Năm 1964 Việt Nam Cộng hòa đoạn giao với Indonesia, khi nước này tuyên bố công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 9 Tháng 5 năm 1966, Campuchia… |
Xuất bản Thế giới, 2013. ^ Hồi ký 1925-1964, tập 2: 1945 - 1954, trang 353, Nguyễn Kỳ Nam, Nhật báo Dân Chủ Mới, 1964. ^ Ban nghiên cứu Lịch sử Đảng (1978)… |
Cộng hòa Ireland vào năm 1937 Nyasaland → Malawi vào năm 1966 Nam Rhodesia → Rhodesia vào năm 1964→ Zimbabwe vào năm 1980 Palestine/Eretz Israel→… |
với 2 quốc gia thành viên và 1 quan sát viên thuộc Liên Hợp Quốc: Tuvalu, Malawi và Thành Vatican. Việt Nam đã thiết lập quan hệ bình thường với tất cả nước… |
Litva Cộng hòa Lokot (1941 - 1943) Macedonia (1991 đến nay) Madagascar Malawi (từ 1966) Maldives (từ 1968) Mali (từ 1960) Malta (từ 1974) Quần đảo Marshall… |
ấn hành. ^ a b c Yoshihiro 2022, tr. 19. ^ Schram 1966, tr. 19; Short 2001, tr. 20-21. ^ Schram 1966, tr. 20; Short 2001, tr. 23. ^ Trâu Hoa Hưởng (邹华享)… |
1970–1973 Reg Paine 1964–1970 Tom Pallister 1966–1969 Jim Parker 1987–1995 Trevor Parkes 1999–2007 Jack Parkinson 1959–1966 Pat Partridge 1966–1981: FIFA list… |
Liên bang Rhodesia và Nyasaland (thể loại Lịch sử Malawi) Nyasaland trở thành một vương quốc Thịnh vượng chung độc lập có tên gọi Malawi. Năm 1965, Nam Rhodesia đoạn tuyệt với luật pháp Anh Quốc và đơn phương… |
Mauritius, Seychelles và Tanzania Harare – Văn phòng chung cho Botswana, Malawi, Mozambique, Zambia và Zimbabwe Kinshasa – Văn phòng Quốc gia Cộng hòa Dân… |
trợ giúp của lực lượng của quốc gia láng giềng Malawi mới độc lập hoàn toàn vào ngày 6 tháng 7 năm 1964. Mặc dù FRELIMO tăng cường về phạm vi hoạt động… |
lật đổ. Vụ ám sát tổng thống John F. Kennedy. 1964: Leonid Brezhnev nắm quyền ở Liên Xô. Malta, Malawi và Tanzania giành độc lập. Một cuộc đảo chính thiết… |
Gabon (2015) Gambia (1986) Guinea (2017) Lesotho (2018) Liberia (2017) Malawi (2012) Maroc (1968) Namibia (2015) São Tomé và Príncipe (2014) Seychelles… |
ngày 11 tháng 11 năm 2009 ^ “Republic Act No. 4166”. ngày 4 tháng 8 năm 1964. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009. ^ In 1962, President Diosdado Macapagal… |
1884 1966 1987 2006 Lesotho Liberia 1827 1847 Liberia Libya Thế kỷ 15 1912 1951 1969 1972 1977 2011 Libya Madagascar 1896 1958 Madagascar Malawi 1907… |
Gabon (2015) Gambia (1986) Guinea (2017) Lesotho (2018) Liberia (2017) Malawi (2012) Maroc (1968) Namibia (2015) São Tomé và Príncipe (2014) Seychelles… |
20/9/1960 103. Malawi 1/12/1964 104. Malaysia 17/9/1957 Liên bang Malaya 105. Maldives 21/9/1965 106. Mali 28/9/1960 107. Malta 1/12/1964 108. Quần đảo… |