Kết quả tìm kiếm Magnus Eriksson Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Magnus+Eriksson", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Haakonsson: 1240–1257 Magnus VI Haakonsson: 1257–1280 Eric II Magnusson: 1273–1299 Haakon V Magnusson: 1299–1319 Magnus VII Eriksson: 1319 –1343 Haakon VI… |
hôn với con trai thứ của Vua Thuỵ Điển Magnus Eriksson tên là Haakon. Cuộc hôn nhân này được dàn xếp vì Magnus muốn nhờ vả sự giúp đỡ của Đan Mạch nhằm… |
Niklas Backman (2014 Dalian Aerbin) Imad Khalili (2014 Shanghai SIPG) Magnus Eriksson (2015 Guizhou Renhe) Gustav Svensson (2016, 2021 Guangzhou City) Osman… |
Birger Jarl, người có quan hệ mật thiết với anh rể của ông là vua Erik Eriksson, bắt đầu có những cải cách xã hội và chính trị rộng lớn, mang lại một quyền… |
Simon Phillips, Porty Malm, Jonas Lindeborg, Patrik Eriksson, Andreas Anderson, Jonas Wall & Magnus Wiklund "Walkin' On Air" (Kavan/Malm) hợp tác với Jason… |
có một vai trò, Eric XI Eriksson bị lật đổ trong trận chiến Olustra (slaget vid Olustra). Sau khi mất ngôi, Eric XI Eriksson đã trốn sang Đan Mạch nơi… |
Gustav I của Thụy Điển, tên khi sinh là Gustav Eriksson và sau này là Gustav Vasa (12 tháng năm 1496 - 29 Tháng 9 năm 1560), là vua của Thụy Điển từ năm… |
Johan Elmander – Bolton Wanderers, Norwich City – 2008–11, 2013–14 Jan Eriksson – Sunderland – 1996–97 Andreas Granqvist – Wigan Athletic – 2007–08 Niklas… |
Anna Ulrica Ericsson (born 1966) Charlotta Eriksson (1794–1862) John Axel Eriksson (born 1978) Sussie Eriksson (born 1963) Irma Erixson (born 1937) Hans… |
Lundh-Eriksson, Nanna: Den glömda drottningen. Karl XII:s syster. Ulrika Eleonora D.Y. och hennes tid. Affärstryckeriet, Norrtälje. (1976) ^ Lundh-Eriksson… |
(ấn bản 2), Hoboken, New Jersey: Wiley-Blackwell, ISBN 978-0-631-21780-0 Eriksson, Bo (2007), Lützen 1632 (bằng tiếng Thụy Điển), Stockholm: Norstedts Pocket… |
đã chấp nhận các số thập phân theo lịch sử hư cấu từng phần của Johannes Magnus về Thụy Điển. Tuy nhiên, đã có ít nhất sáu vị vua Thụy Điển trước đó với… |
Gunnar Harding, Daniel Hjorth Knut Ødegård, Beate Grimsrud 2012 Helena Eriksson, Magnus Dahlström Ellen Einan, Roy Jacobsen 2013 Sara Stridsberg, Lars Jakobson… |
đội tuyển, được thay bởi Vladimir Vasilj. Huấn luyện viên: Sven-Göran Eriksson Anh công bố đội hình chính thức vào ngày 17 tháng 5 năm 2004. Huấn luyện… |
# Tên 1 2 3 4 5 6 7 Tổng 1 Oskar Eriksson (SWE) 86 93 95 88 88 91 90 1 Marc Kennedy (CAN) 86 83 89 95 89 96 90 3 Claudio Pätz (SUI) 91 91 88 91 83 74… |
Elisabet Johansson, Katarina Nyberg, Louise Marmont, Elisabeth Persson, Eva Eriksson Leukerbad, Thụy Sĩ 1994 Scotland Hammy McMillan, Norman Brown, Mike Hay… |
(1963-11-27)27 tháng 11, 1963 (28 tuổi) Sheffield Wednesday 3 2HV Jan Eriksson (1967-08-24)24 tháng 8, 1967 (24 tuổi) IFK Norrköping 4 2HV Patrik Andersson… |
nội dung đôi nam nữ. Huy chương được chuyển lại cho Kristin Skaslien và Magnus Nedregotten của Na Uy. Ở nội dung của nam: Trận phân hạng vòng bảng: Anh… |
Middelboe Sophus Nielsen Oskar Nørland Bjørn Rasmussen Vilhelm Wolfhagen Magnus Beck Ødbert E. Bjarnholt Knud Hansen Einar Middelboe Hà Lan (NED) Reinier… |
Hamilton John Landsteiner Joe Polo Thụy Điển (SWE) Niklas Edin Oskar Eriksson Rasmus Wranå Christoffer Sundgren Henrik Leek Thụy Sĩ (SUI) Benoît Schwarz… |