Kết quả tìm kiếm Mad Max Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mad+Max", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Max điên: Con đường tử thần (tiếng Anh: Mad Max: Fury Road) là một bộ phim hành động 2015 do George Miller đạo diễn và sản xuất, các biên kịch gồm Miller… |
Furiosa: Câu chuyện từ Max điên (tên tiếng Anh: Furiosa: A Mad Max Saga) là bộ phim điện ảnh thuộc thể loại phiêu lưu hành động và hậu tận thế của Hoa… |
của Barry McKenzie) và Alvin Purple. Các phim thành công sau đó gồm có Mad Max và Gallipoli. Các phim thành công trong thời gian gần đây hơn gồm có Shine… |
Hancock (2008), Snow White and the Huntsman (2012), Prometheus (2012), Mad Max: Fury Road (2015), The Huntsman: Winter's War (2016), The Fate of the Furious… |
diễn ra trong một bối cảnh tương lai gần, hậu tận thế, mang hơi hướng Mad Max. APOX bao gồm các tính năng vốn có trong hầu hết game RTS bao gồm xây dựng… |
cho Giải thưởng Viện hàn lâm. Năm 2015, anh thể hiện vai "Mad" Max Rockatansky trong Mad Max: Fury Road và cả hai anh em sinh đôi Kray trong Legend. Anh… |
chính người Đức Michael Bormann đến từ Jaded Heart và Michael Voss đến từ Mad Max. Bộ đôi đã thu âm 11 bài hát của T. Rex như một lời tri ân tới Marc Bolan… |
Ground – Lady Gaga và Diane Warren Mad Max: Fury Road The Martian The Revenant Sicario Star Wars: The Force Awakens Mad Max: Fury Road Bridge of Spies The… |
Gibson đã được thế giới biết đến qua thành công của hai sêri phim hành động Mad Max (Cảnh sát báo thù) và Lethal Weapon (Vũ khí chết người). Năm 1995, sự nghiệp… |
The Radio 2017.06.18 2018 Mad Max Astro the 2nd AstroAD to Seoul [STAR LIGHT] 2019 MAD MAX [Weekly Idol] 2019.11.20 2019 MAD MAX [Idol Radio] 2019.11.27… |
dàng tùy chỉnh phụ tùng. Tựa game này lấy cảm hứng một phần từ dòng phim Mad Max. Người chơi được chọn một trong ba phe phái hư cấu trong game —Human, Mutant… |
đội ngũ diễn viên của bộ phim Fury Road,một phần tiếp theo của bộ phim Mad Max. Năm 2011,cô đóng trong bộ phim Certainly,đạo diễn bởi Peter Askin, dựa… |
quốc gia đó có khác biệt. Một ví dụ là phim Mad Max 2: The Road Warrior (được biết đến với tên gọi "Mad Max 2" ở Australia, và với tên "The Road Warrior"… |
rock Tommy (1975), vai chính bên cạnh Mel Gibson trong bộ phim hành động Mad Max Beyond Thunderdome (1985) và Last Action Hero (1993). Với doanh số album… |
Patrick (14 tháng 12 năm 2015). “Critics' Choice Awards Nominations: 'Mad Max' Leads Film; ABC, HBO, FX Networks & 'Fargo' Top TV”. Deadline.com. Truy… |
Once Upon a Time in the West (1968) Butch Cassidy và Sundance Kid (1969) Mad Max (1979) Picnic at Hanging Rock (1975) Titash Ekti Nadir Naam (1973), còn… |
thêm nhiều bộ phim được làm tại Melbourne. Một số phim nổi tiếng bao gồm Mad Max, Chopper, Romper Stomper, Mr. Nice Guy và The Castle. Có lẽ nhiều thính… |
Breaker Morant (Bruce Beresford) 1981 - Gallipoli (Peter Weir) 1982 - Mad Max 2 (George Miller) 1983 - Careful, He Might Hear You (Carl Schultz) 1984… |
của ông, trong khi bối cảnh hậu tận thế được lấy cảm hứng từ loạt phim Mad Max (ra mắt năm 1979). Hokuto no Ken cũng bị ảnh hưởng bởi loạt manga Violence… |
Stone. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015. ^ “Best of 2015: Joe Jonas on 'Mad Max,' Other Favorites - Rolling Stone”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày… |