Kết quả tìm kiếm Ma trận chéo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ma+trận+chéo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
ma trận vuông A{\displaystyle A} được gọi là chéo hóa được hay không khiếm khuyết nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một ma trận… |
thuật toán dựa trên những cấu trúc của các ma trận đặc biệt, như ma trận thưa (sparse) và ma trận gần chéo, giúp giải quyết những tính toán trong phương… |
Mọi ma trận chéo đều đối xứng, bởi vì mọi phần tử không nằm trên đường chéo đều có giá trị 0. Một ma trận đối xứng thực biểu diễn… |
tuyến tính, một ma trận khả nghịch hay ma trận không suy biến là một ma trận vuông và có ma trận nghịch đảo trong phép nhân ma trận. Ma trận đơn vị cấp n… |
có thể sử dụng toán tử lật ma trận theo đường chéo chính của nó. Ma trận chuyển vị của ma trận A được ký hiệu là AT. Ma trận chuyển vị được giới thiệu… |
tính, ma trận kề (tiếng Anh: adjacency matrix) cho một đồ thị hữu hạn G gồm n đỉnh là một ma trận n × n, trong đó, các ô không nằm trên đường chéo chính… |
tính, ma trận tam giác là một loại ma trận vuông đặc biệt. Một ma trận vuông được gọi là ma trận tam giác dưới nếu tất cả các mục bên trên đường chéo chính… |
đại số ma trận, một đường chéo của một ma trận vuông là một tập hợp các giá trị kéo dài từ một góc sang góc xa đối xứng của ma trận.. Đường chéo còn có… |
Phân tích LU (đề mục Tính ma trận nghịch đảo) {\displaystyle A=LDU,\,} với D là một ma trận chéo, L và U là các ma trận tam giác đơn vị, nghĩa là tất cả các phần tử trên đường chéo của L và U đều bằng một. Phép… |
trực tiếp của ma trận là một dạng đặc biệt của ma trận khối. Đặc biệt, tổng trực tiếp của các ma trận vuông là một ma trận khối chéo. Ma trận kề của liên… |
Giá trị riêng và vectơ riêng (thể loại Ma trận) ma trận và nó là một biến đổi đồng dạng. Một ma trận A như vậy được gọi là đồng dạng với ma trận chéo Λ hay chéo hóa được. Ma trận Q chính là ma trận… |
Ma trận hiệp phương sai của tập hợp m biến ngẫu nhiên là một ma trận vuông hạng (m × m), trong đó các phần tử nằm trên đường chéo (từ trái sang phải,… |
Phép chuyển cơ sở (đổi hướng từ Ma trận chuyển cơ sở) cấu) là một ma trận đường chéo với các giá trị riêng của ma trận ban đầu nằm trên đường chéo. Một hệ quả là trên trường số thực, nếu ma trận của một tự… |
Trong đại số tuyến tính, đường chéo chính của một ma trận A {\displaystyle A} bao gồm các phần tử A i , j {\displaystyle A_{i,j}} với i = j {\displaystyle… |
ma trận vuông là một ma trận có số hàng bằng số cột. Một ma trận n x n được biết đến như một ma trận vuông bậc n {\displaystyle n} . Bất kỳ hai ma trận… |
hiệu Mn(R). Tập tất cả ma trận tam giác trên trên R. Tập tất cả ma trận tam giác dưới trên R. Tập tất cả ma trận ma trận chéo trên R. Đại số con này của… |
Hạng (đại số tuyến tính) (đổi hướng từ Hạng (ma trận)) Trong đại số tuyến tính, hạng (rank) của một ma trận A là số chiều của không gian vectơ được sinh (span) bởi các vectơ cột của nó. Điều này tương đương… |
Vết (đại số tuyến tính) (thể loại Lý thuyết ma trận) tính, vết (Tiếng Anh: trace) của một ma trận vuông A bậc nxn được xác định bằng tổng các phần tử trên đường chéo chính (đường nối từ góc trên bên trái… |
\end{aligned}}} Một phương pháp tương tự dựa trên đường chéo cũng dùng được cho ma trận 2×2{\displaystyle 2\times 2}: det(M)=det[a11a12a21a22]=a11a22−a21a12… |
mạo hiểm sử dụng Tru Tiên kiếm trận. Một lần trong trận Chính Ma đại chiến, một lần trong đại họa Thú Thần. Trong trận chiến với Thú Thần, vì cố gắng… |