Kết quả tìm kiếm Mỹ thuật Phật giáo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mỹ+thuật+Phật+giáo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tranh tượng và thần phổ Phật giáo. Nhà xuất bản Mỹ thuật. 2005 Mether McArthur. Tìm hiểu Mỹ thuật Phật giáo. Nhà xuất bản Mỹ thuật. 2005 Kim cương chử Pháp… |
Phật giáo (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: buddha dharm, Tiếng Anh: Buddhism) hay đạo Phật là một tôn giáo đồng thời cũng là một hệ thống… |
tháp Phật giáo Việt Nam, Mỹ thuật Phật giáo, 2007, Tu Viện Quảng Đức ^ Nguyễn Quân - Phan Cẩm Thượng, Mỹ thuật của người Việt, Nhà xuất bản Mỹ thuật, 1989… |
Phật giáo Việt Nam là Phật giáo được bản địa hóa khi du nhập vào Việt Nam, Phật giáo Việt Nam mang những đặc điểm tương đồng và khác biệt so với Phật… |
Phật giáo Nam truyền hay Phật giáo Nam tông, Truyền thống Phật giáo Nguyên thủy, là một thuật ngữ học thuật được dùng để chỉ một trong hai trường phái… |
Phật giáo Nguyên thủy, còn gọi là Phật giáo sơ khai, Phật giáo nguyên khởi, Phật giáo tiền bộ phái, là một khái niệm học thuật để chỉ giai đoạn Phật giáo… |
Giáo hội Phật giáo Việt Nam là tổ chức Phật giáo toàn quốc của Việt Nam, là đại diện Tăng, Ni, Phật tử Việt Nam trong và ngoài nước, là thành viên các… |
Bài này viết về một thuật ngữ trong Phật giáo, các nghĩa khác xem Giới (định hướng). Có hai thuật ngữ Giới đồng âm dị nghĩa trong Phật học. Giới(戒) là gì… |
Học viện Phật giáo Việt Nam là một hệ thống Đại học Phật giáo Việt Nam của Giáo hội Phật giáo Việt Nam được thành lập từ năm 1981, đặt dưới sự quản lý… |
tiếng Phạn: duḥkha, tiếng Pali: dukkha) là một khái niệm quan trọng của Phật giáo, là cơ sở của Tứ diệu đế. Khổ là một trong ba tính chất của sự vật và… |
Nghiệp trong Phật giáo (zh. yè 業, sa. karma, pi. kamma, ja. gō), là một thuật ngữ từ tiếng Phạn mang ý nghĩa là "hành động" hoặc "việc thực hiện". Trong… |
thích khác nhau về giáo lý cho thích hợp với tình hình của mỗi xã hội, mỗi thời điểm là chuyện tất yếu. Tuy vậy, bản thân giáo lý Phật giáo không hề có sự… |
Phật giáo được Phật Thích Ca Mâu Ni (Shakyamuni Buddha) truyền giảng ở miền đông Ấn Độ vào thế kỷ 6 TCN. Được truyền bá trong khoảng thời gian 49 năm… |
Biểu tượng Phật giáo (Buddhist symbolism) là việc sử dụng các biểu tượng (pratīka) như một phương pháp thể hiện nghệ thuật nhằm trình bày các phương diện… |
Biến cố Phật giáo 1963, còn được gọi là sự kiện đàn áp Phật giáo 1963, Pháp nạn Phật giáo Việt Nam 1963 hay gọi đơn giản là Phong trào Phật giáo 1963 là… |
A-di-đà chùa Phật Tích là tác phẩm điêu khắc bằng đá từ thời nhà Lý. Đây được xem là một tượng Phật mẫu mực, được sánh là kiệt tác mỹ thuật của Việt Nam… |
Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất (viết tắt là GHPGVNTN), thành lập vào tháng 1 năm 1964, là một trong những tổ chức Phật giáo hoạt động tích cực… |
Thượng tọa bộ (đổi hướng từ Phật giáo Thượng tọa bộ) Phật giáo Thượng tọa bộ, hay Phật giáo Theravada, là một trong 3 truyền thống lớn của Phật giáo hiện đại. Khởi nguồn từ Ấn Độ, Phật giáo Thượng tọa bộ… |
Phật (Tiếng Trung: 佛, tiếng Hindi: बुद्ध, phiên âm: Buddha) hay Bụt (Chữ Nôm: 侼, hoặc Bụt Đà, chữ Phạn: Buddhã) trong Phật giáo nghĩa là Bậc Giác Ngộ, dùng… |
Chim Hamsa (đề mục Nghệ thuật) Đông Nam Á từ ảnh hưởng của Bà-la-môn và sau đó ảnh hưởng vào trong mỹ thuật Phật giáo nhất là lĩnh vực kiến trúc. Hamsa có tên gọi khác nhau trong các ngôn… |