Kết quả tìm kiếm Mật hoa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mật+hoa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Động vật ăn mật hoa (Nectarivore) là một thuật ngữ chuyên ngành trong động vật học chỉ về một chế độ ăn uống của động vật trong đó một con vật mà xuất… |
Maya Tawan (tiếng Thái: มายาตวัน, tên Bí mật hoa hướng dương) là bộ phim Thái Lan năm 2013 với sự tham gia của Atichart Chumnanon và Urassaya… |
hút mật, bắp chuối. Họ phân bố rộng khắp tại châu Phi, miền nam châu Á và có cả ở miền bắc Australia. Phần lớn các loài hút mật có thức ăn là mật hoa, mặc… |
(khoảng một lít) mật ong là kết quả ong đàn ong bay trên khoảng 48.000 dặm để thu thập mật hoa cần thiết để sản xuất mật ong. Mật hoa, một chất lỏng chứa… |
Dơi mật hoa lớn (danh pháp hai phần: Macroglossus sobrinus) là một loài trong Họ Dơi quạ. Chúng được tìm thấy ở phía đông bắc của phía Á châu, Ấn Độ,… |
Mật ong được tạo thành từ chất ngọt do ong thu thập được trong các bông hoa. Theo quy định của Hội đồng Ong mật Quốc gia Mỹ và nhiều quy định về thực… |
Mật ong là mật hoa đã được ong xử lý và thường được đặt tên theo loại hoa tương ứng, ví dụ như mật ong hoa cam, mật ong cỏ ba lá và mật ong tupelo. Con… |
cũng có. Thường chúng sống gần các bụi cây nhiều hoa để hút phấn hoa, mật hoa, góp phần trong việc giúp hoa thụ phấn. Bướm ngày nhiều khi gọi tắt là bướm… |
thực vật có hoa để lấy mật hoa. Nếu hình dạng của hoa không khớp với mỏ của chúng, chúng có thể cướp mật hoa thông qua một lỗ nhỏ ở gốc hoa. Loài chim… |
Hút mật đỏ hay Hút mật đỏ thẫm (danh pháp hai phần: Aethopyga siparaja) là một loài chim thuộc họ Hút mật. Chúng chủ yếu sống nhờ vào mật hoa, mặc dù… |
trùng, hút mật hoa luyện thành mật ong. Trong xã hội ong mật, một ít ấu trùng được chọn làm ong chúa và đa số còn lại làm ong thợ. Đối với ong mật, các enzym… |
ong mật. Mật hoa được hút qua vòi, trộn với các enzyme trong dạ dày và mang về tổ ong, nơi nó được lưu trữ trong các tế bào sáp và bay hơi thành mật ong… |
Hút mật họng tím hay Hút mật bụng vàng, Hút mật lưng ô liu (danh pháp hai phần: Cinnyris jugularis) là một loài chim thuộc Họ Hút mật. Loài này phân bố… |
thường, hoa của các loài cam cũng được gọi là như vậy. Hoa đào (bao gồm cả mật hoa), hầu hết hoa anh đào và một số hoa hạnh nhân thường có màu hồng. Hoa mận… |
sóc cho chúng người ta hay cho ăn các loại có vị ngọt đúng như hoa, mật hoa, phấn hoa, chồi cây, nhựa cây, lá, hạt và côn trùng. Ở Việt Nam, nhập về phân… |
gai nhỏ và những đầu hoa màu vàng kem hình mái vòm. Nở hoa từ mùa đông đến cuối xuân, cả mật hoa và những loài côn trùng ăn mật hoa là nguồn thức ăn quan… |
Vườn ươm bướm (thể loại Hoa và bướm) được trồng cho một quần thể bướm lớn hơn. Bướm thường ăn mật hoa, và hàng trăm loại cây có mật ngọt như vậy có thể được trồng để thu hút chúng, tùy thuộc… |
705-774), Padmasambhava (Liên Hoa Sinh, cuối thế kỷ thứ VIII), Dipankarasrijanàna (Atisa, cuối thế kỷ thứ XI). Tư tưởng Mật giáo có từ thời Phật giáo Nguyên… |
trong họ Hoa môi, bản địa nam châu Âu và vùng Địa Trung Hải. Cây cao 70–150 cm tall. Lá có mùi chanh nhẹ. Trong mùa hè hoa nở và đầy mật hoa. Hoa thu hút… |
Loài ong và các hóa chất độc hại (thể loại Mật ong) men các chất hữu cơ. Ong có thể bị nhiễm độc khi tiếp xúc với ethanol từ mật hoa lên men, trái cây chín, và các hóa chất nhân tạo và tự nhiên trong môi… |