Kết quả tìm kiếm Múi giờ chuẩn Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Múi+giờ+chuẩn+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Một múi giờ là 1 vùng trên Trái Đất mà người ta quy ước sử dụng cùng 1 thời gian tiêu chuẩn, thông thường được nói đến như là giờ địa phương. Về lý thuyết… |
Giờ chuẩn Trung Âu (viết tắt theo tên tiếng Anh Central European Standard Time là CEST) là tên gọi của múi giờ UTC+1 (sớm hơn 1 giờ so với giờ UTC) được… |
Giờ ở Trung Quốc tuân theo thời gian bù tiêu chuẩn duy nhất là UTC+08:00 (tám giờ trước Giờ phối hợp quốc tế), mặc dù Trung Quốc trải qua năm múi giờ… |
Giờ chuẩn Greenwich (viết tắt từ tiếng Anh Greenwich Mean Time, thường gọi tắt là GMT nghĩa là "Giờ Trung bình tại Greenwich") là giờ Mặt Trời tại Đài… |
Đông là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 5 tiếng và dùng như giờ chuẩn. Khi dùng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày, múi giờ này được… |
thì giờ chính thức của Việt Nam được lấy theo "múi giờ thứ 7 theo hệ thống múi giờ quốc tế". Múi giờ được gọi là "múi giờ thứ 7 theo hệ thống múi giờ quốc… |
gọi là giờ Zulu. Chuẩn ISO 8601 đã sử dụng khái niệm UTC này. Múi giờ Quy ước giờ mùa hè Giờ Trái Đất Giờ Quốc tế Giờ Thiên văn Giờ nguyên tử quốc tế Máy… |
Châu Âu kéo dài bảy múi giờ chính (từ UTC − 01:00 đến UTC+05:00), ngoại trừ thời gian nghỉ hè (bốn trong số chúng có thể được nhìn thấy trên bản đồ ở… |
Múi giờ Thái Bình Dương là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 8 tiếng. Múi giờ này dựa theo Thời gian Mặt trời trung bình của kinh… |
Múi giờ quân đội được viết chữ và ký hiệu từ từ bảng chữ cái phiên âm NATO. Ví dụ: Giờ chuẩn miền Đông của Hoa Kỳ (UTC−05:00) được chỉ định múi giờ R… |
Múi giờ miền Trung là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 6 tiếng. Múi giờ này dựa theo Thời gian Mặt trời trung bình của kinh tuyến… |
Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国; phồn thể: 中國; pinyin: Zhōngguó), quốc hiệu là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Tiếng Trung: 中华人民共和国; phồn thể: 中華人民共和國; Hán-Việt: Trung… |
Múi giờ lịch sử Trung Quốc đề cập đến các phân chia múi giờ được sử dụng ở Trung Quốc trong khoảng thời gian từ 1918 đến 1949. Kế hoạch múi giờ đầu tiên… |
Trung Âu, nơi sử dụng múi giờ UTC+1 trong suốt mùa đông. Từ năm 1996, giờ mùa hè Trung Âu được thống nhất từ 2:00 giờ (theo múi giờ Giờ chuẩn Trung Âu… |
Múi giờ miền núi của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và mùa đông… |
Múi giờ chung ASEAN hay Giờ chuẩn ASEAN (tiếng Anh:ASEAN Common Time, ACT) là một ý tưởng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thông… |
Nước Úc chia thành ba múi giờ riêng biệt: Giờ chuẩn Tây Úc (AWST; UTC+08:00), Giờ chuẩn Trung úc (ACST; UTC+09:30), và Giờ chuẩn Đông Úc (AEST; UTC+10:00)… |
tăng thêm một khoảng thời gian (thường là 1 giờ) so với giờ tiêu chuẩn, tại một số địa phương của một số quốc gia, trong một giai đoạn (thường là vào mùa… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) Trung Hoa Dân quốc (tiếng Trung: 中華民國; pinyin: Zhōnghuá Mínguó) là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị… |
Lịch sử Trung Quốc đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên… |