Kết quả tìm kiếm Mãn Đô Cổ Lặc Hãn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mãn+Đô+Cổ+Lặc+Hãn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bát kỳ (đổi hướng từ Bát Kỳ Mãn Châu) cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự… |
của Liêu ở Mông Cổ. Tuy nhiên, những vị hoàng đế triều Kim đã bị liên minh Mông Ngột Quốc đẩy lui. Liên minh này do Cát Bất Lặc Hãn (Khabul Khan), là… |
thông tin đóng góp, có các giả thuyết như Hung Nô, Thiết Lặc, Đinh Linh, Trung Nguyên, Ô Tôn, v.v Hãn quốc Đột Quyết nguyên thủy do bộ lạc A Sử Na và A Sử… |
Hoàng Thái Cực (thể loại Nghị chính Bối lặc) Thái Cực (Tiếng Trung: 皇太極; tiếng Mãn: ᡥᠣᠩ ᡨᠠᡳᠵᡳ, chuyển tả: Hong Taiji, 28 tháng 11, 1592 – 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và… |
Nhà Nguyên (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ) Lặc Hãn kiến lập Mông Ngột Quốc, tức giai đoạn đầu của quốc gia Mông Cổ, sau đó người Mông Cổ thường xâm nhập biên cảnh của Kim. Sau khi Hợp Bất Lặc mất… |
Nỗ Nhĩ Cáp Xích (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mãn) (Tiếng Trung: 努爾哈赤, pinyin: Nǔ'ěrhāchì; chữ Mãn: ᠨᡠᡵᡤᠠᠴᡳ, âm Mãn: Nurhaci), (1559 – 1626), Hãn hiệu Thiên Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân… |
Tư Hãn (tiếng Mông Cổ: ᠴᠢᠩᠭᠢᠰ ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: Činggis qaγan, Âm dịch Tiếng Trung: 成吉思汗, chữ Mông Cổ: Чингис хаан, Çingis hán; tiếng Mông Cổ: [tʃiŋɡɪs… |
Càn Long (đổi hướng từ Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn) Hán: 清高宗, tiếng Mãn: ᡬᠠᠣᡯᡠᠩ, Möllendorff: g῾aodzung, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Hãn hiệu Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn, Tây Tạng tôn vị… |
Nội Mông (đổi hướng từ Nội Mông Cổ) Thành Cát Tư Hãn song nó đã tạo ra một tình hình hòa bình và người Mông Cổ Đông có thể mở rộng phạm vi ra bên ngoài. Năm 1572, A Lặc Thản Hãn (阿勒坦汗)-cháu… |
Na Lạp (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mãn) Hán: 那拉氏; tiếng Mãn: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ, chuyển tả: Nara hala), hoặc Ná Lạp thị, Nạp Lạt thị (納喇氏) và Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những họ cổ xưa nhất của người… |
Địa khu Thổ Lỗ Phồn: kinh đô của Cao Xương và Cao Xương Hồi Cốt. Huyện Ngạch Mẫn: kinh đô của Tây Liêu, Oa Khoát Đài hãn quốc ^ cũng viết là Đại Sào… |
gọi là Mãn Thanh (Tiếng Trung: 满清, tiếng Mông Cổ: Манж Чин Улс), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn gốc của người Mãn Châu là… |
Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho quý tộc ngoại phiên Mông Cổ (hạng nhất là Hãn). Danh sách liệt kê Thân vương tông thất trong lịch sử nhà Thanh… |
Chiến tranh Minh – Thanh (đổi hướng từ Mãn Thanh chinh phục Trung Hoa) Người khởi đầu cho cuộc xâm lược này là Đại hãn nhà Kim tộc Nữ Chân (tiền thân nhà Thanh và tộc người Mãn Châu) Nỗ Nhĩ Cáp Xích khi ông ta lãnh đạo quân… |
Thành Cát Tư Hãn Hải Đô Hãn (? - 1130) Cáp Bất Lặc Hãn (1130 - 1148) Yêm Ba Hài Hãn (1149 - 1156) Hốt Đô Lạt Hãn (1156 - 1161) Dã Tốc Cai Bạt Đô (1161 - 1171)… |
Uskhal Khan (thể loại Đại hãn Bắc Nguyên) Tư Cáp Lặc hãn tên trước khi lên ngôi là Thoát Cổ Tư Thiết Mộc Nhi (脫古思鐵木兒/Tögüs Temür), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Nguyên ở Mông Cổ, và là… |
Tân Cương (đề mục Thời kỳ người Mông Cổ cai trị) trước, trong khi người Duy Ngô Nhĩ đã tới đây sau sự sụp đổ của Hãn quốc Hồi Hột tại Mông Cổ ngày nay vào khoảng năm 842. Tân Cương là nơi cư trú của nhiều… |
Khabul Khan (thể loại Hãn Mông Cổ) Cáp Bất Lặc Hãn (tiếng Mông Cổ: ᠺᠠᠪᠦᠯ, Chuyển tự Latinh: Qabul, chữ Mông Cổ: Хабул;Tiếng Trung: 葛不律, Cáp Bất Lặc), hay Khabul Khan, Qabul Khan, Kabul Khan… |
cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân gian như Minh giáo, Di Lặc giáo, Bạch Liên giáo kết hợp phát động. Vì họ dựng cờ đỏ, đầu đội khăn đỏ… |
Khan (tiếng Mông Cổ: Ligden Khutugt Khan; ký tự Cyrill: Лигдэн Хутугт хаан, Tiếng Trung: 林丹汗; Hán-Việt: Lâm Đan hãn; 1588 – 1634) là Khả hãn chính thức cuối… |