Kết quả tìm kiếm Louis Mountbatten, Bá tước thứ nhất của Mountbatten của Miến Điện Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Louis+Mountbatten,+Bá+tước+thứ+nhất+của+Mountbatten+của+Miến+Điện", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Elizabeth II (đổi hướng từ Elisabeth II của Anh) ngôi nhà mướn lại từ Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten xứ Miến Điện. Những người con của hai người vẫn ở lại Anh. Sức khỏe của Quốc vương George VI… |
thành Louis Mountbatten, Hầu tước Milford Haven thứ nhất, trong khi anh trai của Vương hậu hậu Mary đổi thành Adolphus Cambridge, Hầu tước Cambridge thứ nhất… |
năm 1987. Tháng 8 năm 1979, Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten thứ nhất của Miến Điện và các thành viên trong gia đình của ông đã thiệt mạng bởi một… |
Louis Francis Albert Victor Nicholas Mountbatten, Bá tước Mountbatten thứ nhất của Miến Điện (tên khai sinh là Hoàng tử Louis của Battenberg; 25 tháng… |
Camilla, Vương hậu Anh (đổi hướng từ Camilla, Nữ công tước xứ Cornwall) Knatchbull, Nữ Bá tước Mountbatten thứ 2 của Miến Điện (con gái của Louis Mountbatten, cậu của Vương tế Philip), một số cận thần trong cung điện lúc bấy giờ… |
ngoại của Nữ vương Victoria. Louise là chị ruột của Louis Mountbatten, Bá tước thứ nhất của Miến Điện, và em ruột của Vương tử phi Andreas của Hy Lạp… |
Percival Wavell, Bá tước Wavell thứ nhất (5 tháng 5 năm 1883 - 24 tháng 5 năm 1950) là một quý tộc, nhà quản trị thuộc địa và sĩ quan cấp cao của Quân đội Anh… |
ngoại của Vương hậu Louise của Thụy Điển và Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten thứ nhất của Miến Điện (Phó vương cuối cùng của Ấn Độ). Một cô con gái… |
Raj thuộc Anh (thể loại Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố) 1937 kỷ niệm tách Miến Điện khỏi Đế quốc Ấn Độ thuộc Anh Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng phát vào năm 1939, phó vương là Huân tước Linlithgow tuyên… |
của Vương hậu Louise của Thụy Điển và chính khách người Anh cũng như là sĩ quan Hải quân Vương thất Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten thứ 1 của Miến… |
Hohenlohe-Langenburg (dì ruột của bà); Alice xứ Battenberg (bà nội của bà); Louis Mountbatten, Bá tước thứ nhất Mountbatten của Miến Điện (chú của bà); và Andrew Elphinstone… |
sĩ Anh Quốc dưới quyền lãnh đạo của Bá tước Louis Mountbatten trở lại Singapore để tiếp nhận đầu hàng chính thức của lực lượng Nhật Bản trong khu vực… |
thuộc địa của Nhật. Cuối năm 1944, đầu năm 1945, Bộ tư lệnh các lực lượng Đồng Minh tại Đông Nam Á (SEAC) do phó đô đốc Anh Louis Mountbatten đứng đầu… |
chôn cất tại Spynie, gần Lossiemouth, Grampian Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten thứ nhất của Miến Điện, chôn cất ở tu viện Romsey William Shakespeare… |
Đế quốc Anh (đổi hướng từ Đệ nhất Đế chế Anh) chiến trở nên hiện hữu, Phó vương mới được bổ nhiệm (và cuối cùng) là Louis Mountbatten vội vàng đẩy nhanh tiến trình lên ngày 15 tháng 8 năm 1947. Biên giới… |
Terauchi Hisaichi (đổi hướng từ Tự Nội Thọ Nhất) Bá tước Terauchi Hisaichi (寺内 寿一 Tự Nội Thọ Nhất, 8 tháng 8 năm 1879 - 12 tháng 6 năm 1946) là nguyên soái đại tướng Lục quân Đế quốc Nhật Bản (元帥陸軍大将)… |
gia Anh Louis Alexander Mountbatten, Hầu tước thứ nhất Milford Haven (1854-1921) là một Vương thân Đức có mối quan hệ với Vương thất Anh. Louis sinh ra… |
lượt sau này là Vương hậu Thụy Điển, Hầu tước xứ Milford Haven, và Bá tước Mountbatten của Miến Điện. Mẹ của Alice nhận thấy bà học nói khá chậm và càng… |
Ananda Mahidol (thể loại Trang sử dụng kiểm soát tính nhất quán có các tham số) Quốc vương và cảm thấy rằng Triều đại của ông sẽ không kéo dài. Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten của Miến Điện, người chỉ huy quân Anh ở Đông Nam Á… |
1917 và trở thành Huân tước Louis Mountbatten (sau này được tạo thành Bá tước Mountbatten của Miến Điện) Thân vương tử Alexander của Battenberg (1857–1893)… |