Kết quả tìm kiếm Lou Harrison Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lou+Harrison", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
1947) 24 tháng 1: Giovanni Agnelli, doanh nhân Ý (sinh 1921) 2 tháng 2: Lou Harrison, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1917) 12 tháng 2: Duy Khánh, ca sĩ, nhạc sĩ Việt… |
(Innova 399, DVD) Musical Outsiders: An American Legacy - Harry Partch, Lou Harrison & Terry Riley Blackburn, Philip (1998). Harry Partch: Enclosure III.… |
Edward Harrison Norton (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1969) là một diễn viên kiêm đạo diễn và nhà sản xuất phim người Mỹ. Edward Norton sinh ra tại Boston nhưng… |
Donald Harris (sinh 1931) Kevin F. Harris (sinh 1965) Jonty Harrison (sinh 1952) Lou Harrison (1917-2003) Jonathan Harvey (sinh 1939) Juraj Hatrik (sinh… |
HKU2-related coronavirus of bat origin, Peng Zhou, Hang Fan, Tian Lan, Xing-Lou Yang, Wei-Feng Shi, Wei Zhang, Yan Zhu, Ya-Wei Zhang, Qing-Mei Xie, Shailendra… |
hàng thức ăn nhanh quốc tế McDonald's. Món ăn được tạo ra vào năm 1962 bởi Lou Groen, một chủ cửa hàng nhượng quyền của McDonald's ở Cincinnati, Ohio, nhằm… |
(trợ giúp). Agricola, Georgius; Hoover, Herbert Clark; Hoover, Lou Henry (1912). De Re Metallica. London: The Mining Magazine. Aigueperse, J… |
dạng. Tác giả Henry Robin viết rằng "cần những nỗ lực không ngừng nghỉ của Lou Sullivan, một nhà hoạt động là người chuyển giới nam đồng tính, người đấu… |
năm 2009. ^ Zhang, Y; Cheng, C; Li, J; Yang, S; Wang, Y; Li, Z; Chen, J; Lou, Q (2015). “Chromosomal structures and repetitive sequences divergence in… |
2004, tr. 297–298. ^ Greene, Andy (ngày 16 tháng 12 năm 2014). “Green Day, Lou Reed, Joan Jett, Ringo Starr Lead 2015 Rock and Roll Hall of Fame”. Rolling… |
McCartney phải chơi trống trong khá nhiều ca khúc. Chưa kể việc George Harrison cũng không hài lòng với thái độ của Paul trong việc đánh giá các sáng tác… |
Ras Tafari, và được các thành viên phong trào Rastafari coi rằng còn sống. Lou de Palingboer (1898-1968), người sáng lập và lãnh đạo một phong trào tôn… |
mẽ cho một cầu thủ bóng đá và có biệt danh do anh ấy giống với diễn viên Lou Ferrigno, người đã đóng vai Incredible Hulk trên chương trình truyền hình… |
ngôi sao, như Denny Laine của ban nhạc Wings, á quân American Idol Bo Bice, Lou Gramm của ban nhạc The Foreigner và ca sĩ dành giải Grammy Christopher Cross… |
điểm này FBI đã phỏng vấn một phụ nữ có quan hệ với Feynman, có thể là Mary Lou, người đã viết một báo cáo gửi đến J. Edgar Hoover vào ngày 8 tháng 8 năm… |
Glenn Ford Điện ảnh 6933 Hollywood Blvd. Harrison Ford (diễn viên phim câm) Điện ảnh 6665 Hollywood Blvd Harrison Ford Điện ảnh 6801 Hollywood Blvd. John… |
tuyệt vời ... kèm theo nhiều hiệu ứng âm thanh đồng bộ.". Nhà soạn nhạc Lou Lichtveld là một trong số những nghệ sĩ đương đại bị bộ phim gây ấn tượng… |
Symmes Harrison vợ vắng mặt của William Henry Harrison 4 tháng 3 năm 1841 4 tháng 4 năm 1841 Jane Irwin Harrison* con dâu của William Henry Harrison 4 tháng… |
Fossey trong phim Gorillas in the Mist. Cùng năm đó, bà xuất hiện bên cạnh Harrison Ford với vai nữ phụ Katharine Parker trong phim Working Girl. Weaver thắng… |
là câu trích dẫn nguyên vẹn từ bài phát biểu từ giã sự nghiệp thi đấu của Lou Gehrig ^ Thường bị dẫn nhầm thành: "If you build it, they will come". ^ Đoạn… |