Kết quả tìm kiếm Locus (di truyền) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Locus+(di+truyền)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gen (đổi hướng từ Gien di truyền) theo nghĩa rộng, định nghĩa khoa học hiện đại về gen là bất cứ đoạn locus di truyền được, đoạn trình tự trong bộ gen ảnh hưởng tới các tính trạng của sinh… |
Tập tin:Locus trên NST.png Trong sinh học, locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Đây là thuật ngữ thuộc lĩnh vực di truyền học, trong tiếng Anh là… |
Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật. Thực tế, việc các sinh vật sống thừa hưởng những đặc tính… |
Newfoundland. 'Dự án di truyền Mendel ở người' (trực tuyến) (OMIM) Hemoglobin—Beta Locus; HBB -141900 — Sickle-Cell Anemia 'Dự án di truyền Mendel ở người'… |
quá trình giảm phân của sinh sản hữu tính. Hai gen cùng nằm trên NST có locus càng gần nhau thì càng khó hoán đổi vị trí cho nhau trong quá trình tiếp… |
hơn. Có thể đánh giá tính đa dạng di truyền của một quần thể bằng một số đo đạc đơn giản. Đa dạng gen là tỷ lệ các locus đa hình trong bộ gen . Dị hợp tử… |
2017. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2017. ^ Publications, Locus. “Locus Online News » 2015 Locus Awards Winners”. www.locusmag.com (bằng tiếng Anh). Lưu… |
Alen (thể loại Di truyền học) thể của một gen, có chức năng di truyền nhất định. Đây là một trong những khái niệm quan trọng hàng đầu trong Di truyền học, vốn được phiên âm từ thuật… |
Mất tính dị hợp tử (đề mục Vai trò của mất tính dị hợp tử trong hình thành khối u và ung thư di truyền) gene tế bào soma dẫn đến tế bào mất đi trạng thái dị hợp tử vốn có trong locus đang được đề cập. Hiện tượng này thường xuyên được nhắc đến là một trong… |
Di truyền học tế bào là một nhánh của di truyền học, nghiên cứu cách mà các nhiễm sắc thể liên quan tới hành vi của tế bào, cụ thể là tới hành vi của… |
Gen liên kết (thể loại Di truyền học) di truyền độc lập (independent genetics). Vì vị trí của một gen trên nhiễm sắc thể gọi là lô-cut (locus), nên có thể nói: các gen liên kết có locus ở cùng… |
Lô-cut tính trạng số lượng (thể loại Di truyền học) di truyền đa gen, thêm vào đó còn tương tác với môi trường. ^ “Quantitative Trait Locus”. ^ Cecelia M. Miles & Marta Wayne. “Quantitative Trait Locus… |
phiên âm Việt hóa từ tiếng Anh locus (phát âm Quốc tế: /ˈlōkəs/ hoặc /loh-kuh s/, phát âm lô-cut). Từ locus vốn lấy ở tiếng Latinh cổ là stlocus… |
Tiến hóa (đề mục Giả thuyết mầm và di truyền) đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện của các gen được truyền từ cha mẹ sang… |
được tái tạo dựa trên phương pháp so sánh quá trình methyl hóa ở các locus di truyền riêng lẻ liên quan đến cấu trúc khuôn mặt. Phân tích này kết luận người… |
Bệnh Phenylketone niệu (thể loại Di truyền Y học) Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh di truyền gây rối loạn chuyển hóa phênylalanin (Phe) thành tirôzin (Tyr) do thiếu enzym phênylalanin hyđrôxylaza, vì gen… |
Trạng thái mất cân bằng liên kết (LD) (thể loại Di truyền học quần thể) trình di truyền học quần thể đang cấu trúc nên nó. Mặc cho tên gọi của nó, trạng thái mất cân bằng liên kết có thể tồn tại giữa các alen ở các locus khác… |
đa dạng thấp, và chỉ chứa vài locus quy định những tính trạnh nổi bật, như locus pyoverdine, flagella, pilA, và locus sinh tổng hợp kháng thể O. Những… |
cứu di truyền đã cho thấy các quần thể người bản địa của Châu Phi đa dạng nhất về mặt di truyền và sự đa dạng di truyền giảm dần theo khoảng cách di cư… |
tử mong đợi, số lượng alen trung bình trên mỗi locus, hoặc tỷ lệ locus đa hình. Sự đa dạng di truyền quyết định khả năng tiềm tàng của một quần thể và… |