Kết quả tìm kiếm Loạn chư hầu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Loạn+chư+hầu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Loạn chư Lã (Tiếng Trung: 诸吕之乱), Loạn chư Lữ, đôi khi còn gọi là Tru Lã an Lưu (誅呂安劉), là một chuỗi sự kiện tranh chấp quyền lực trong triều đình nhà Hán… |
Các nhà nước Trung Quốc cổ đại (đổi hướng từ Nước chư hầu) Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp là để chỉ tình trạng các vị vua của các quốc gia thời Tiên Tần bị phụ thuộc, phải phục tùng… |
Hán Cảnh Đế (đề mục Giảm thế lực chư hầu) thời đại của Cảnh Đế nổi tiếng với Loạn bảy nước xảy ra năm 154 TCN, do Cảnh Đế muốn hạn chế thế lực của các chư hầu về tiềm lực lẫn lãnh thổ, quy về cho… |
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Chu vốn là một chư hầu của nhà Thương, nhân Đế… |
Xuân Thu (đề mục Quan hệ giữa các chư hầu) chư hầu hùng mạnh mới nổi lên thực lòng muốn giữ sự ưu tiên dòng dõi quý tộc hơn hệ tư tưởng truyền thống là giúp đỡ các nước yếu hơn ở thời hỗn loạn… |
viết rằng: "Đời Mục công nước ta, hùng bá chư hầu, đông dẹp loạn nước Tấn, tây đánh Nhung Địch, chư hầu đều phục. Đến đời sau, từ Lệ công, Táo công… |
Tấn (nước) (đề mục Bá chủ chư hầu) Tấn (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ quốc… |
Tề Hoàn công (đề mục Làm bá chư hầu) Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 685 TCN đến năm 643 TCN, tổng cộng 42 năm. Tề Hoàn công là vị quân chủ chư hầu xưng bá… |
Hàn Tín (đổi hướng từ Hoài Âm hầu) phong làm vua Quan Trung. Hạng Vũ đánh bại và thu hàng Chương Hàm, dẫn chư hầu vào bội ước. Lưu Bang không dám kháng cự, Hạng Vũ gọi ông đến Hồng Môn… |
Vệ (Phồn thể: 衞國; Tiếng Trung: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ nước này là vùng đất ngày nay thuộc… |
thống nhất lãnh thổ Trung Hoa do nước Tần thực hiện nhắm vào sáu nước chư hầu hùng mạnh còn sót lại trong thời kỳ Chiến Quốc là Hàn, Triệu, Nguỵ, Yên… |
Nhà Chu (thể loại Chư hầu nhà Hạ) nhiều vua chư hầu dần muốn tách thành nước riêng để không phải tuân theo mệnh lệnh từ vua nhà Chu nữa. Còn vua nhà Chu, dù biết chư hầu làm loạn nhưng cũng… |
Tề (nước) (thể loại Các nước chư hầu Trung Quốc cổ đại) nghĩa khác của từ "Tề". Tề (Phồn thể: 齊國; Giản thể: 齐国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kỳ Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất… |
hầu đã có từ thời viễn cổ, tuy nhiên thời đó còn khiếm khuyết sử liệu nên rất khó kiểm chứng. Dưới đây là bảng thống kê danh sách các vị quân chủ chư… |
Lưu Thắng (Trung Sơn vương) (thể loại Chư hầu vương nhà Hán) - 113 TCN), tức Trung Sơn Tĩnh vương (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng khi… |
(熊), tên Khải (啟), là vị vua thứ 44 và là vua cuối cùng của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Sử sách đề cập danh hiệu khác nhau về… |
Chu Vũ vương (đề mục Dựng nhà Chu, phong chư hầu) công trình của các nhà sử học hiện đại Trung Quốc, ông trị vì nước Chu (chư hầu của nhà Thương) trong 14 năm, sau đó lật đổ nhà Thương và làm vua nhà Chu… |
tử, chưa thực hiện vai trò "anh cả" các chư hầu. Sau khi Trịnh Trang công mất, nước Trịnh suy yếu vì nội loạn. Hơn 10 năm sau, Tề Hoàn công được sự giúp… |
Viên Thuật (đề mục Hỗn chiến với chư hầu) 348 ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 70 ^ Thời loạn, Hán Hiến Đế chỉ có ý nghĩa tượng trưng, các chư hầu về phe nhau muốn thừa nhận địa vị của nhau ở các… |
Tần (nước) (thể loại Các nước chư hầu Trung Quốc cổ đại) Bính âm tên Tiếng Trung: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ… |