Kết quả tìm kiếm Loạn Họ Lữ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Loạn+Họ+Lữ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lữ hay Lã là một họ của người châu Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 여 (nam) hoặc 려 (bắc); Hanja: 呂; Romaja quốc ngữ: Yeo (nam) hoặc… |
Trần Thương Trận Thành Cao Trận Cai Hạ Trận vây hãm Bạch Đăng Loạn họ Lữ Văn Cảnh chi Trị Loạn bảy nước Bãi truất bách gia Thôi Ân lệnh Trương Khiên đi sứ… |
Lã Bố (Tiếng Trung: 呂布; pinyin: Lǚ Bù) (160 -199, hay còn được gọi là Lữ Bố hoặc Phụng Tiên (tên tự), là một viên mãnh tướng nổi tiếng và lãnh chúa quân phiệt… |
quyết đoán, lại thấy Hưng và Thái hậu đã nội phụ rồi, chỉ một mình Lữ Gia làm loạn, không đáng dấy quân, muốn sai Trang Sâm đem 2.000 người sang sứ. Sâm… |
Lã hậu (Tiếng Trung: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác Lữ hậu, thường gọi Lã Thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ Lưu… |
Thần điêu hiệp lữ (Tiếng Trung: 神雕侠侣; phồn thể: 神鵰俠侶; pinyin: shén diāo xiá lǔ) hay Thần điêu đại hiệp là một tiểu thuyết võ hiệp của Kim Dung. Tác phẩm… |
Loạn 12 sứ quân (chữ Nôm: 亂12使君; Tiếng Trung: 十二使君之亂, Thập nhị sứ quân chi loạn) là một giai đoạn nội chiến diễn ra vào cuối thời nhà Ngô, kéo dài từ năm… |
Thông (周伯通), nhân vật trong tiểu thuyết Anh hùng xạ điêu và Thần điêu hiệp lữ của Kim Dung. Chu Tử Liễu nhân vật trong tiểu thuyết Thần Điêu Đại Hiệp Chu… |
của Lữ đoàn 3 Thiết giáp và Lữ đoàn Dù 4 Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đến quá nửa đêm ngày 28 tháng 4, do bị thệt hại nặng, Lữ đoàn 3 Xe tăng và Lữ đoàn… |
Nạn kiêu binh (đổi hướng từ Loạn kiêu binh) Nạn kiêu binh hay loạn kiêu binh (Kiêu binh chi loạn, 驕兵之亂) là tên dùng để chỉ sự việc loạn lạc thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, do những quân… |
được phong tước hầu. Con cháu sau này lấy tên nước làm họ, do đó mà có họ Lê. Giai đoạn Ngũ Hồ loạn Hoa thời kỳ Nam-Bắc triều, những người Tiên Ti di cư… |
Lữ Đường (Tiếng Trung: 呂唐; 927 - 968), xưng hiệu Lữ Tá công (呂佐公) là một thủ lĩnh thời loạn 12 sứ quân cuối triều nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Lực lượng… |
chín lữ đoàn bộ binh Mỹ (ba lữ của Sư đoàn bộ binh 1; hai lữ của Sư đoàn bộ binh 25; một lữ của Sư đoàn bộ binh số 4; một lữ của Sư đoàn bộ binh 9, Lữ đoàn… |
Loạn Ninh vương (Tiếng Trung: 寧王之亂, Ninh vương chi loạn), sau xưng là loạn Chu Thần Hào (朱宸濠之乱) hoặc loạn Thần Hào (宸濠之乱), chỉ về sự kiện diễn ra vào năm… |
người Việt đã từng cộng tác chặt chẽ với họ, trong đó có chiến dịch Babylift. Cuộc di tản đã diễn ra trong hỗn loạn vì rất nhiều người muốn ra đi nhưng không… |
7 khách quốc tế trong năm 2010. Ước tính có 740 triệu du khách Trung Quốc lữ hành nội địa trong tháng 10 năm 2012. Ẩm thực Trung Quốc rất đa dạng, có nền… |
hình rối loạn, bị giết cùng với hai người con trai, Phạm Ngô Cầu đầu hàng, Nguyễn Huệ sai giải về Quy Nhơn chém đầu. Trong khi đó thì Nguyễn Lữ đem quân… |
Loạn bảy nước (Thất quốc chi loạn, Tiếng Trung: 七国之乱; phồn thể: 七國之亂) là cuộc nổi loạn của 7 vương quốc thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ngô vương… |
xăng dầu Lữ đoàn hải quân đánh bộ 171 (chiến đấu tại các đảo trên vịnh Thái Lan) Lữ đoàn Hải quân đánh bộ 126 (chiến đấu tại Trường Sa) Lữ đoàn hải quân… |
Quách Tương (thể loại Nhân vật trong Thần điêu hiệp lữ) (nàng kém Thần điêu hiệp lữ Dương Quá (1224 - ?) hai mươi tuổi. Cái tên Tương là do mẹ nàng, Hoàng Dung đặt cho theo tên tòa thành họ đang trấn giữ, Tương… |