Kết quả tìm kiếm Likud Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Likud", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Benjamin Netanyahu (đề mục Lãnh đạo đảng, Likud) quân khỏi Gaza. Ông lấy lại chức vụ lãnh đạo Likud ngày 20 tháng 12 năm 2005. Trong cuộc bầu cử năm 2006, Likud có kết quả tồi tệ, chỉ giành được mười hai… |
chính khách người Israel, hiện đang là thành viên của Knesset cho đảng Likud và Bộ trưởng Công an. Trước đây ông giữ chức Bộ trưởng Tư pháp. Ông là thành… |
khi giải ngũ, Sharon gia nhập đảng Likud và từng giữ vai trò bộ trưởng của nhiều bộ trong các chính phủ do Likud lãnh đạo giai đoạn 1977 – 1992 và 1996… |
Likud Yisrael Beiteinu (tiếng Hebrew: הליכוד ישראל ביתנו, các phương tiện truyền thông Israel thường gọi là Likud Beiteinu, tiếng Hebrew: הליכוד ביתנו)… |
tọa lạc ở Jerusalem. Thủ tướng hiện nay là Benjamin Netanyahu thuộc đảng Likud, đây là nhân vật thứ 15 giữ cương vị này (trừ các thủ tướng lâm thời). Chức… |
ngày 10 tháng 6 năm 2014. Kết quả là một chiến thắng cho Reuven Rivlin của Likud. Rivlin sẽ được tuyên thệ nhậm chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2014. Tổng thống… |
năm 1977 là một bước ngoặt lớn trong lịch sử chính trị Israel khi Đảng Likud của Menachem Begin giành quyền kiểm soát từ Đảng Lao động. Trong cùng năm… |
kể từ năm 2022. ^ Schneider, Tal (31 tháng 12 năm 2018). “Galant quits as housing minister to join Likud”. Globes. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2019.… |
sinh 5 tháng 12 năm 1945) là tổng thống Israel thứ 8, thành viên đảng Likud của Knesset Israel, và từng là bộ trưởng trong nội các Israel. Moshe Katsav… |
trận Giải phóng Mozambique Liban — Đảng Cộng sản Liban Israel — Đảng Likud Israel Iraq — Đảng Cộng sản Iraq Ai Cập — Đảng Cộng sản Ai Cập Algeria… |
thắng lợi sít sao cho lãnh đạo Đảng Likud là Binyamin (Bibi) Netanyahu cùng Liên minh Quốc gia trung hữu (Likud) của ông ta và đánh bại Peres cùng chính… |
thành 14 barangay. Andalan Daungdong Kamawi Kanjarang Kayawan (Pob.) Kiput Likud Luuk-tulay Niog-niog Patian Pisak-pisak Saimbangon Sangkap Timuddas Mã địa… |
quan điểm chính trị ôn hòa. Moshe Katsav là tổng thống đầu tiên của Đảng Likud. Những khuynh hướng này đặc biệt quan trọng trong cuộc bầu cử cho Yitzhak… |
2014, ông đã đắc cử chức tổng thống Israel. Ông là một đảng viên của đảng Likud. Rivlin là Bộ trưởng Bộ Thông tin giai đoạn 2001-2003 và sau đó là chủ tịch… |
nối, do Menachem Begin thành lập và lãnh đạo từ năm 1948. Ngày nay, đảng Likud tự nhận là kế thừa những ý tưởng của Jabotinsky. Cho đến đầu thế kỷ 20,… |
của Avraham Burg (của Liên minh Một Israel) và Reuven Rivlin (của Đảng Likud) thì đảng mà họ là thành viên mất thế đa số tại quốc hội trong thời gian… |
tả. Vì thế, Liên kết và Likud đồng ý với một sự sắp xếp "thay đổi" bất thường theo đó Peres sẽ là Thủ tướng và lãnh đạo Likud Yitzhak Shamir sẽ là Bộ… |
trong thời gian diễn ra hội nghị của đảng Gahal (một tiền thân của đảng Likud ngày nay), lãnh đạo đảng Menachem Begin đã bị nhân vật trẻ tuổi Olmert thách… |
vào Knesset (Quốc hội Israel) trong tư cách thành viên đảng Likud. Khi lãnh tụ đảng Likud, Ariel Sharon, trở thành thủ tướng vào tháng 7 năm 2001, Livni… |
Ngày 22 tháng 1 năm 2013, kết quả các cuộc thăm dò cho thấy Liên minh Likud Yisrael Beiteinu dự kiến sẽ nhận được 31 ghế và Yesh Atid được 19 ghế… |