Kết quả tìm kiếm Lars Eriksson Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lars+Eriksson", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Adam Eriksson (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho Helsingborgs IF ở vị trí hậu vệ. Anh ký hợp đồng với câu… |
bóng gậy Dozer (ban nhạc), ban nhạc rock stoner Erik Eriksson, chủ tịch đầu tiên của Đảng Centre Lars Jonsson, cầu thủ hockey Sator, ban nhạc rock Linda… |
Erik Hamrén Trợ lý huấn luyện viên Marcus Allbäck Huấn luyện viên thủ môn Lars Eriksson Nhà quản lý cầu thủ Marcus Allbäck Nhà quản lý đội Lars Richt… |
truyền hình dài tập của Thụy Điển thể loại teen drama, do Lisa Ambjörn, Lars Beckung và Camilla Holter sáng tạo và được phát hành trên Netflix. Lấy bối… |
khác gồm có Alex Al, Simon Phillips, Porty Malm, Jonas Lindeborg, Patrik Eriksson, Andreas Anderson, Jonas Wall & Magnus Wiklund "Walkin' On Air" (Kavan/Malm)… |
care staff in northern Viet Nam Leif Eriksson, Nguyen Thu Nga, Mats Målqvist, Lars-Åke Persson, Uwe Ewald, and Lars Wallin Delivery care utilisation and… |
4TĐ Tomas Brolin (1969-11-29)29 tháng 11, 1969 (22 tuổi) Parma 12 1TM Lars Eriksson (1965-09-21)21 tháng 9, 1965 (26 tuổi) IFK Norrköping 13 2HV Mikael… |
Birger Jarl, người có quan hệ mật thiết với anh rể của ông là vua Erik Eriksson, bắt đầu có những cải cách xã hội và chính trị rộng lớn, mang lại một quyền… |
Johan Elmander – Bolton Wanderers, Norwich City – 2008–11, 2013–14 Jan Eriksson – Sunderland – 1996–97 Andreas Granqvist – Wigan Athletic – 2007–08 Niklas… |
Holger Björn Kjellman vai người kể chuyện / Benjamin, hiện tại Jonathan Eriksson vai Benjamin, 7 tuổi Claes Hartelius vai Ove Belle Weiths vai Em gái của… |
Janas Huấn luyện viên trưởng: Sven-Göran Eriksson Huấn luyện viên trưởng: Aníbal Ruiz Huấn luyện viên trưởng: Lars Lagerbäck Huấn luyện viên trưởng: Leo… |
Lagerqvist, Lars O.; Åberg, Nils, Litet lexikon över Sveriges regenter (Boda kyrkby: Vincent förlag, 2004). ISBN 91-87064-43-X ^ Bolin, "Erik Eriksson" sok.riksarkivet… |
như một trong ba thủ môn bắt buộc. Huấn luyện viên trưởng: Sven-Göran Eriksson Huấn luyện viên trưởng: Carlos Queiroz Huấn luyện viên trưởng: Vicente… |
Health Sciences. tr. 290–291. ISBN 0-323-03707-0. ^ Ronald D. Miller; Lars I. Eriksson; Lee A Fleisher; Jeanine P. Wiener-Kronish; Neal H Cohen; William L… |
Pagani, Luca; Lawson, Daniel John; Jagoda, Evelyn; Mörseburg, Alexander; Eriksson, Anders; Mitt, Mario; Clemente, Florian; Hudjashov, Georgi; DeGiorgio,… |
Anna Ulrica Ericsson (born 1966) Charlotta Eriksson (1794–1862) John Axel Eriksson (born 1978) Sussie Eriksson (born 1963) Irma Erixson (born 1937) Hans… |
(UTC+2) Sân vận động Quốc gia, Warsaw Khán giả: 55.614 Trọng tài: Jonas Eriksson (Thụy Điển) Nguồn: UEFA 9 tháng 6 năm 2012 19:00 (UTC+3) Sân vận động Metalist… |
Bồ Đào Nha, thua 1–3 Brasil, thắng 3–0 CHDCND Triều Tiên Sven-Göran Eriksson Ghana 12 Tứ kết thắng 1–0 Serbia, hòa 1–1 Úc, thua 0–1 Đức Vòng 16… |
khảo khách mời là Lars Wallin, Klara được gọi tên đầu tiên nên sẽ nhận được một bộ trang sức từ bộ sưu tập Roxanne của nhà thiết kế Lars Wallin, còn Sibel… |
Jean-Pierre Papin Thomas Häßler Frank Rijkaard Jan Eriksson 1 bàn Igor Dobrovolski John Jensen Lars Elstrup Kim Vilfort David Platt Stefan Effenberg Jürgen… |