Kết quả tìm kiếm Lajos Portisch Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lajos+Portisch", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thất bại trong trận chung kết trước Boris Spassky sau khi đánh bại Lajos Portisch và Bent Larsen. Tal không tham dự giải Interzonal năm 1967 và thất bại… |
khi cả hai hòa trận playoff ở Budapest 3-3. Interzonal ở Rio chứng kiến Portisch, Petrosian và Hübner đồng điểm 11½ và cả ba đều tiến vào Giải đấu Ứng viên… |
Szirák, Valery Salov và Jóhann Hjartarson đứng đầu bảng, trong khi Lajos Portisch và John Nunn đồng hạng ba. Vị trí cuối cùng trong Giải đấu các ứng cử… |
ba, tại Amsterdam 1981, Timman (+4=7) đã xếp trên Anatoly Karpov và Lajos Portisch. Tại Las Palmas 1981, hạng nhất (+7=3), xếp trên Bent Larsen và Viktor… |
điểm trước á quân Alexander Beliavsky. Tại giải liên khu vực Toluca, Lajos Portisch và Eugenio Torre cùng vô địch. Tal và Andersson đã đấu một trận playoff… |
tiếng, bao gồm Max Euwe, Bent Larsen, Tigran Petrosian, Paul Keres, Lajos Portisch, Boris Spassky, Mikhail Botvinnik, Mikhail Tal, Viktor Korchnoi, Jan… |
Candidates Tournament. Larsen giành quyền vào Candidates Tournament. Petrosian, Portisch và Tal do bằng điểm nên sau đó phải đấu thêm một giải đấu phân hạng giữa… |
1957, đồng vô địch với Taimanov tại Dresden 1959, đồng vô địch với Lajos Portisch tại Beverwijk 1965, vô địch Kislovodsk 1966, vô địch Gothenburg 1967… |
viên của Giải vô địch cờ vua thế giới 1984 sau khi đồng hạng nhất với Lajos Portisch ở giải liên khu vực Toluca năm 1982, trở thành kỳ thủ châu Á đầu tiên… |
hạng nhì phải thi đấu một giải playoff ở Portoroz nhằm giành hai tấm vé. Portisch và Polugaevsky giành hai tấm vé dự giải. Giải đấu các ứng cử viên năm 1974… |
100 điểm so với tương đương FIDE. Elo đưa ra một ví dụ về hệ số của Lajos Portisch có hệ số 2635 trước giải đấu, ông đạt 10½ điểm trong tổng số 16 điểm… |
the tournament behind his trainer Alexander Beliavsky, and tied with Lajos Portisch (one of the strongest non-Soviet players in the second half of the 20th… |
Miles Bruce Pandolfini Tigran Petrosian Susan Polgar Lev Polugaevsky Lajos Portisch Hans Ree Ortvin Sarapu[6] Jonathan Sarfati Yasser Seirawan Nigel Short… |
bốn kỳ thủ trong mỗi giải đủ điều kiện đi tiếp. Yusupov, Beliavsky và Portisch chính thức vượt qua vòng loại, trong khi Chernin đánh bại Gavrikov 3½-2½… |
Benko. Khoản bồi thường 1.500 đô la Mỹ đã được trả cho Benko vì việc này. Portisch và Smyslov đã chơi một trận play-off sáu ván ở Portorož, Nam Tư, vào đầu… |
thua đậm Karpov. Trong lần ứng cử tiếp theo (1983), mặc dù đã đánh bại Lajos Portisch ở tứ kết (+4=4–1) nhưng Korchnoi bị thua kiện tướng trẻ tài năng Kasparov… |
Korchnoi: +4 −1 =12 Bent Larsen: +2 −0 =4 Tigran Petrosian: +3 −3 =27 Lajos Portisch: +1 −4 =3 Vasily Smyslov: +8 −10 =21 Boris Spassky: +3 −5 =29 Mikhail… |
Petursson (Iceland) 2550 −63 −46 +57 +52 =22 =28 −3 =20 −35 −38 +60 =56 +59 6 48 GM Lajos Portisch (Hungary) 2590 +41 +54 =21 +34 =5 −2 −9 =30 −7 −22 =38 =32 −33 5½ 49… |
Petar 900109 1959-02-14 Orlovat 1981 Yugoslavia M currently Serbia Portisch, Lajos 700037 1937-04-04 Zalaegerszeg 1961 Hungary M Gaige Postny, Evgeny… |