Kết quả tìm kiếm Lực lượng vũ trang Ấn Độ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lực+lượng+vũ+trang+Ấn+Độ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lực lượng Vũ trang Ấn Độ (Hindi (in IAST): Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh… |
thống Ấn Độ là thống soái tối cao của lực lượng vũ trang quốc gia với 1,6 triệu quân tại ngũ và xếp thứ ba thế giới trên tiêu chí này. Quân đội Ấn Độ gồm… |
tàn của Phật giáo ở Ấn Độ. Mặc dù Ấn Độ giáo chứa một loạt các triết lý, nó chia sẻ chung các khái niệm, nghi lễ dễ nhận biết, vũ trụ học, tài nguyên… |
Lực lượng vũ trang Cộng hòa Ý được thiết lập sau khi các tiểu vương quốc riêng hợp nhất thành nhà nước Ý trong giai đoạn thế kỷ 19. Lực lượng vũ trang… |
Lực lượng Vũ trang Philippines (tiếng Filipino: Sandatahang Lakas ng Pilipinas, tiếng Anh: Armed Forces of the Philippines - AFP) hay Quân đội Philippines… |
đội Pakistan là một phần của Quân đội Ấn Độ, là lực lượng vũ trang đặt dưới sự cai trị của Anh ở Ấn Độ (Ấn Độ thuộc Anh), đã tham chiến trong cả hai… |
Lực lượng Vũ trang Iraq hay Quân đội Iraq (tiếng Ả Rập: القوات المسلحة العراقية) là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq,… |
Tổng thống Ấn Độ là nguyên thủ quốc gia, là đệ nhất công dân của Ấn Độ và là Tổng tư lệnh Lực lượng Vũ trang Ấn Độ. Vai trò của tổng thống phần lớn là… |
Lực lượng vũ trang Singapore (Viết tắt: SAF, tiếng Mã Lai: Angkatan Bersenjata Singapura, tiếng Trung Tiếng Trung: 新加坡武装部队) gồm ba nhánh: Lục quân Singapore… |
việc thành lập Các lực lượng Phòng vệ Israel, và bãi bỏ mọi lực lượng vũ trang khác của người Do Thái. Dù Ben-Gurion không có quyền lực pháp lý để ra một… |
Hải quân Ấn Độ (tiếng Hindi: भारतीय नौसेना, IAST: Bhāratīya Nau Senā) là lực lượng hải quân của Lực lượng Vũ trang Ấn Độ. Tổng thống Ấn Độ giữ chức Tổng… |
Tatmadaw (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Myanmar) lý, dù vẫn là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Myanmar. Lực lượng vũ trang Hoàng gia là lực lượng vũ trang của chế độ quân chủ của Myanmar từ 9 đến… |
Quân đội Anh (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Anh) Lực lượng Vũ trang Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, tên chính thức là “Quân đội của Nữ Vương Bệ hạ", gồm có hải quân, lục quân, không quân và thủy… |
thống Ấn Độ là người chỉ huy tối cao của lực lượng vũ trang Ấn Độ, giơ tay chào. Mười hai đơn vị quân đội duyệt binh theo các kiểu khác nhau, lực lượng cảnh… |
phó với các cuộc tấn công vũ trang và sửa đổi Luật tổ chức Lực lượng Phòng vệ. Lực lượng Phòng vệ Biển đã triển khai lực lượng ngoài khơi Somalia để bảo… |
ISRO (đổi hướng từ Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ) được sử dụng bởi Lực lượng vũ trang Ấn Độ . GSAT-9 hay "Vệ tinh SAARC" cung cấp dịch vụ liên lạc cho các nước láng giềng nhỏ hơn của Ấn Độ. Bộ Hàng không… |
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm 3300… |
vật thể, hoặc cả hai. Lực cũng có thể được miêu tả bằng những khái niệm trực giác như sự đẩy hoặc kéo. Lực là đại lượng vectơ có độ lớn và hướng. Trong… |
(tiếng Lào: ກອງທັບປະຊາຊົນລາວ, Kongthap Pasaxon Lao) là tên gọi của lực lượng vũ trang chính quy Lào, giữ trọng trách bảo vệ đất nước. Về danh nghĩa, Quân… |
Quân đội Hoa Kỳ (đổi hướng từ Lực lượng vũ trang Hoa Kỳ) (các) Lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ. Các lực lượng này gồm… |