Kết quả tìm kiếm Lực lượng biên cảnh đặc chủng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lực+lượng+biên+cảnh+đặc+chủng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lực lượng Phòng vệ Israel (tiếng Anh: Israel Defense Forces - IDF; tiếng Hebrew: צְבָא הַהֲגָנָה לְיִשְׂרָאֵל Tzva HaHagana LeYisra'el), hay Quân đội… |
Lực lượng đặc biệt (Tiếng Anh: Army of the Republic of Vietnam Special Forces, ARVNSF) - LLDB - là một đơn vị quân sự tinh nhuệ của Quân lực… |
máy bay P-3C. Binh chủng mà các quân nhân Lực lượng Phòng vệ Mặt đất biên chế vào được biểu thị bằng cấp ngạch và lon có màu sắc đặc biệt: đối với bộ binh… |
quân Nga và Lực lượng Hàng không vũ trụ Nga. Ngoài ra còn có hai binh chủng phục vụ độc lập: Lực lượng Tên lửa Chiến lược Nga và Lực lượng Đổ bộ đường… |
gia vào lực lượng kháng chiến. Sau khi Hàn Quốc độc lập khỏi Đế quốc Nhật Bản vào ngày 15 tháng 8 năm 1945, lực lượng quân cảnh cùng lực lượng Bảo vệ Bờ… |
Các binh chủng trong Quân chủng Phòng không - Không quân: Không quân, Tên lửa, Pháo phòng không, Radar Nhảy dù. - Các lực lượng trong Bộ đội Biên phòng:… |
Biệt động quân Việt Nam Cộng hòa (đổi hướng từ Binh chủng Biệt động quân, Quân lực Việt Nam Cộng hòa) quân và về sau hình thành những Binh chủng riêng biệt trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Xem thêm:Lực lượng Đặc biệt Tháng 2 năm 1956, sau khi tiếp nhận… |
Điện Biên, tỉnh Lai Châu (nay thuộc thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên) giữa Quân đội Nhân dân Việt Nam và Quân đội Liên hiệp Pháp (gồm Lực lượng Viễn… |
Quốc phòng chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không lục quân và không quân thuộc các quân chủng, binh chủng, ngành khác. Lực lượng không quân vận tải ngoài… |
Phòng không Liên Xô (đổi hướng từ Lực lượng phòng không Xô viết) Strany là một quân chủng độc lập, không thuộc lực lượng Không quân Xô viết (VVS). Trong thời kỳ Liên Xô tồn tại, quân chủng này là lực lượng quan trọng thứ… |
Không quân (đổi hướng từ Quân chủng Không quân) quân là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò quan trọng, được tổ chức để tác chiến trên không; có hỏa lực mạnh, tầm hoạt động xa… |
Tatmadaw (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Myanmar) gồm Cảnh sát Myanmar, Dân quân Nhân dân và Lực lượng Biên giới còn được gọi là Na Sa Kha. Từ năm 2013 thì Lực lượng Biên giới không còn thuộc Các Lực lượng… |
Quân đội (đổi hướng từ Lực lượng quân sự) chủng radar Thông tin quân sự Xe tăng hoặc Tăng-thiết giáp Hoá học Thủy quân lục chiến (ở những nước có quy mô hải quân nhỏ) Đặc công (hay lực lượng đặc… |
sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh sách những cá nhân, tập thể được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân… |
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (tiếng Nhật: かいじょうじえいたい (海上自衛隊 (Hải thượng Tự vệ đội), Kaijō Jieitai?)) là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng… |
quân trong Quân chủng. Chỉ huy, chỉ đạo, điều hành toàn diện công tác quân sự trong Quân chủng Hải quân gồmː tác chiến, tổ chức lực lượng, huấn luyện, thông… |
Công an nhân dân Việt Nam (đổi hướng từ Cảnh sát Việt Nam) Việt Nam là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng Cảnh sát (Công an)… |
sinh 3.446 người, 12.464 người bị thương. Quân chủng Hải quân trong chiến dịch Tà Lơn đã xóa sổ lực lượng hải quân của Khmer Đỏ, làm chủ hoàn toàn vùng… |
như Vượt biên qua Campuchia năm 1970, Hạ Lào năm 1971 và trận chiến Mùa hè đỏ lửa năm 1972, lực lượng xe tăng và xe thiết giáp của Binh chủng Kỵ binh Việt… |
BCD) - là một binh chủng đặc biệt, đồng thời là một trong bốn lực lượng tổng trừ bị của Quân lực Việt Nam Cộng hòa (ba lực lượng còn lại là Nhảy dù,… |