Kết quả tìm kiếm Lịch Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lịch Nhật Bản bao gồm nhiều hệ thống chính thức và không chính thức. Hiện tại, Nhật Bản sử dụng Lịch Gregorius cùng với các ký hiệu ghi rõ năm trị vì của… |
Nhật Bản (Nhật: 日本, Hepburn: Nihon hoặc Nippon?), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi… |
Lịch sử Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật… |
Du lịch Nhật Bản đã thu hút 8.300.000 du khách nước ngoài trong năm 2008, nhỉnh hơn Singapore và Ireland và một mục tiêu tham vọng được đặt ra cho ngành… |
Bản Cool Japan (Nhật Bản thú vị) Lịch sử Nhật Bản Hoàng thất Nhật Bản Du lịch Nhật Bản ^ “1, 2, 3, 4”. Lối sống tối giản của người Nhật [ぼくたちに、もうモノは必要ない/Bokutachi… |
Quan hệ Nhật Bản–Việt Nam hay Việt-Nhật quan hệ bắt đầu từ cuối thế kỷ 16 khi các nhà buôn Nhật Bản đến Việt Nam buôn bán. Việt Nam chính thức lập quan… |
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức… |
Nhật Bản tam cảnh (tiếng Nhật: 日本三景 Nihon Sankei) là ba địa danh danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhất của Nhật Bản, có từ năm 1643 và gắn liền với học giả… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
bờ biển Nhật Bản thuộc quản lý và điều hành của Quốc thổ giao thông tỉnh (Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch Nhật Bản) Nhiệm vụ… |
Niên hiệu Nhật Bản là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời… |
tầng, Giao thông và Du lịch (国土交通省 (Quốc thổ Giao thông tỉnh), Kokudo-kōtsū-shō?), viết tắt là MLIT, là một bộ của Nội các Nhật Bản. Bộ chịu trách nhiệm… |
Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch Nhật Bản. Nhiệm vụ của Cục Khí tượng Nhật Bản là thu thập và cung cấp những thông tin có được nhờ… |
Bảy trong lịch Gregory và một năm bắt đầu vào ngày thứ Bảy của lịch Julius đón trước. Năm liền kề trước là 1 TCN được sử dụng rộng rãi lịch Julius, nhưng… |
Danh sách Thiên hoàng (đổi hướng từ Danh Sách Thiên Hoàng Nhật Bản) hoàng Nhật Bản. Ngày tháng của 28 vị Thiên hoàng đầu tiên, đặc biệt là 16 người đầu, là dựa trên hệ thống lịch Nhật Bản. Dường như quốc gia Nhật Bản không… |
Quốc kỳ Nhật Bản (日本の国旗 (Nhật Bản Quốc kỳ), Nihon no Kokki / Nippon no Kokki?) là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng… |
Phong Nhật Bản (danh pháp khoa học: Acer palmatum) イロハモミジ, hay momiji, 紅葉) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Loài này có trên 1.000 giống… |
Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu, Kyushu, Shikoku và… |
Năm 4 là một năm trong lịch Julius. Xem thêm thông tin: Thể loại:Sinh năm 4 Dại Vũ Thần Vương (m. 44) Xem thêm thông tin: Thể loại:Mất năm 4 Hách Cư Thế… |
trình lịch sử, thủ đô của Nhật Bản từng đặt tại nhiều vị trí khác ngoài Tokyo. Theo truyền thống, nơi ở của Thiên hoàng được coi là thủ đô của Nhật Bản. Từ… |