Kết quả tìm kiếm Lưu Khang (Định Đào vương) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lưu+Khang+(Định+Đào+vương)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
mệnh lệnh, thúc giục tam vương rời bỏ ngôi vị. Thấy rõ ý định của Khang Hi muốn trừ bỏ mình, Ngô Tam Quế bèn cầm đầu tam vương khởi sự chống lại nhà Thanh… |
Lưu Khang (Tiếng Trung: 劉康; ? - 23 TCN), thụy hiệu Định Đào Cung vương (定陶恭王), lại có thụy Cung Hoàng (恭皇), là một hoàng tử nhà Hán, Chư hầu Vương thứ hai… |
Đào, Ôn Gia Bảo, Lý Khắc Cường và những người khác quyết định trừng trị Bạc Hy Lai do sự dính líu ông ta đến Vụ Vương Lập Quân, chỉ có Chu Vĩnh Khang… |
Phúc Khang An (Tiếng Trung: 福康安, tiếng Mãn: ᡶᡠᠺᠠᠩᡤᠠᠨ, Möllendorff: Fukʽanggan, Abkai: Fukʻanggan; 1753 - 2 tháng 7 năm 1796), biểu tự Dao Lâm (瑤林), Mãn Châu… |
tướng Tống là Lưu Khang Tổ cũng hạ được Trương Xã rồi tiến đánh Hổ Lao. Nhưng lúc đó tin bại trận của Vương Huyền Mô phía đông báo về Kiến Khang. Tống Văn… |
không còn cảm thấy an toàn với Lưu Bị và quyết định phải có sách lược mới, trở mặt với Lưu Bị. Ngay sau khi Lưu Bị xưng vương và bản thân được phong làm Tiền… |
Dận Nhưng (thể loại Thân vương tông thất nhà Thanh) tấn Thân vương; Dận Hựu, Dận Ngã phong Quận vương; Dận Đường, Dận Đào, Dận Trinh đều phong Bối tử; Dận Tự cũng được phục phong Bối lặc. Khang Hi Đế mong… |
năm Khang Hi thứ 58 (1719), mất năm Gia Khánh thứ 10 (1805), sống qua 4 đời Hoàng đế nhà Thanh, gồm Khang Hi, Ung Chính, Càn Long và Gia Khánh. Lưu Dung… |
204, chư hầu cát cứ Liêu Đông Công Tôn Khang suất quân công phá vương đô của Cao Câu Ly, khiến Sơn Thượng Vương phải dời đô về phía Đông tại Quốc Nội Thành… |
phi Tống Thiếu Đế Lưu Nghĩa Phù Lư Lăng Hiếu Hiến vương Lưu Nghĩa Chân Tống Văn Đế Lưu Nghĩa Long Bành Thành vương Lưu Nghĩa Khang. Năm 445 bị phế làm… |
khi Lưu Hân mới 3 tuổi đã được cho vào cung, lập làm thái tử. Năm 24 TCN, cha Lưu Hân là Lưu Khang qua đời, ông được lên kế tục làm Định Đào vương khi… |
Đền Hùng (thể loại Hùng Vương) tốt, nhân khang vật thịnh. Ngoài cổng đền có dòng đại tự: "Nam Việt triệu tổ" (tổ tiên của người Việt phương Nam). Tấm văn bia Hùng Vương từ khảo được… |
vương Lưu Đoan (胶西王刘端) Em Hán Vũ Đế Lưu Triệt (汉武帝刘彻) Quảng Xuyên Huệ vương Lưu Việt (广川惠王刘越) Giao Đông Khang vương Lưu Kí (胶东康王刘寄) Thanh Hà Ai vương… |
Nhà Tấn (đề mục Bát vương chi loạn) tử: Kê Khang (223-262), Nguyễn Tịch (210-263), Nguyễn Hàm (cháu Nguyễn Tịch), Sơn Đào (205-283), Hướng Tú (227-273), Vương Nhung (234-285), Lưu Linh. Bảy… |
Định Đào Cung Vương (Tiếng Trung:定陶恭王) có thể là những nhân vật lịch sử sau: Tây Hán Định Đào Cung Vương Lưu Khang (sau được truy tôn là Cung hoàng) Hán Cánh… |
Hán Thành Đế (đổi hướng từ Lưu Ngao) Lưu Ngao lên ngôi, tức là Hán Thành Đế, Vương Chính Quân trở thành Hoàng thái hậu. Lưu Khang được cải phong Định Đào vương (定陶王), cai quản vùng Định Đào… |
Quận vương. Vĩnh Thành (1739–1777), mẹ là Thục Gia Hoàng quý phi, về sau trở thành con thừa tự của Lý Ý Thân vương Dận Đào, con trai thứ 12 của Khang Hy… |
Hạng Vũ (đổi hướng từ Tây Sở Bá Vương) không dám đụng độ với quân Tần. Nghe tin quân Sở đã bị thua to ở Định Đào, Sở Hoài Vương lo sợ, từ Vu Thai đến Bành Thành, dồn cả quân của Hạng Vũ, Lã Thần… |
sử nhà Hán và cả lịch sử Trung Quốc từ sau đời Tần Chiêu Tương vương đến trước đời Khang Hi. Ông được đánh giá là một hoàng đế tài ba (Hán Vũ thời đại)… |
Chu Vũ Vương (Tiếng Trung: 周武王, 1110 TCN - 1043 TCN, tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong… |