Kết quả tìm kiếm Lý Tư Tề Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lý+Tư+Tề", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lý Tư (李斯, 284 TCN - 208 TCN) là nhà chính trị Trung Quốc cổ đại, làm đến chức thừa tướng dưới đời Tần Thủy Hoàng và Tần Nhị Thế. Ông là người có công… |
Lý Tư Tề đáp: "Ta đi xa không mang theo gì cả!". Kỵ sĩ bèn nói: "Xin ngài để lại 1 cánh tay!". Lý Tư Tề không làm sao được, đành phải chặt tay. Lý Tư… |
Nam Tề (tiếng Trung: 南齊朝; Hán-Việt: Nam Tề triều; pinyin: Nán Qí cháo) (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479)… |
Tề phi Lý thị (Tiếng Trung: 齊妃李氏; 1676 - 24 tháng 4, năm 1737), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế. Tề phi Lý thị xuất thân là Bao y, thuộc… |
truyền hịch gọi 4 tướng quân ở Hoài Nam là bọn Lý Tư Tề, Trương Tư Đạo, Khổng Hưng, Thoát Liệt Bá. Bọn Tư Tề năm xưa cùng khởi binh với Sát Hãn, cậy mình… |
Nam, Khoách Khuếch có mâu thuẫn với bốn tướng quân ở Hoài Nam là Lý Tư Tề, Trương Tư Đạo, Khổng Hưng, Thoát Liệt Bá do bọn họ năm xưa cùng khởi binh với… |
Chân Lạp - quốc gia vùng Mê Nam - Mê Nam, Tam Phật Tề tức Srivijaya ở đảo Sumatra, với vương quốc Đại Lý ở Vân Nam. Tại vùng biên giới, những người dân tộc… |
Tôn Vũ (đề mục Lần chỉ huy thứ tư) nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc). Ông là một trong Mười vị thánh trong lịch… |
Tôn Ngộ Không (đổi hướng từ Tề Thiên Đại Thánh) còn gọi là Tề Thiên Đại Thánh (齊天大聖) hay Ngộ Không (悟空 hay 悟空), Tôn Hành Giả (孫行者), Giả Hành Tôn (者行孫), Hành Giả Tôn (行者孫), Tời Thiên/Tề Thiên (齊天),… |
Tông Thật nhân đó lật ngược lại thế cờ, giả chiếu chỉ rồi sai Tề Nguyên Giản đón Vận vương Lý Ôn (李溫, con trai trưởng của Đường Tuyên Tông, mẹ là Nguyên… |
Việt Nam (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) sử dụng quốc hiệu "Đại Việt". Năm 1804, vua Thanh cho án sát sứ Quảng Tây Tề Bố Sâm sang tuyên phong Gia Long làm "Việt Nam quốc vương" 越南國王 mặc dù các… |
Quản Trọng (thể loại Nước Tề) một chính trị gia, nhà quân sự và nhà tư tưởng Trung Quốc thời Xuân Thu. Ông được Bào Thúc Nha (鲍叔牙) tiến cử, Tề Hoàn công phong ông làm Tể tướng. Ông… |
lúc này, các cánh quân của bọn địa chủ vũ trang Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi và Lý Tư Tề phá được La Sơn, lực lượng phát triển lên đến hàng vạn người, đồn trú Trầm… |
Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Triều đại này cai quản khu vực miền bắc Trung Quốc… |
Khương Tử Nha (đổi hướng từ Tề Thái Công) Phong thần diễn nghĩa. Do là vị quân chủ đầu tiên của nước Tề, nên thông thường còn được gọi là Tề Thái công (齊太公), còn gọi là Khương Thái công (姜太公), Thái… |
vua Tề là Thị đi Giao Đông, và lập tướng nước Tề là Điền Đô làm Tề Vương, liền nổi giận, không cho Tề Vương Thị đi Giao Đông, rồi giữ lấy nước Tề và đón… |
Tần Chiêu Tương vương (đề mục Với nước Tề) Sư Lý Tật rút quân. Cùng năm, vua Nghĩa Cừ sang yết kiến Chiêu Tương vương, gặp được Tuyên Thái hậu. Hai người tư thông với nhau, sinh hai con. Tề Mẫn… |
Điền Tề (Tiếng Trung: 田齐), hay Điền thị Tề quốc (田氏齐国), là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho… |
đóng ở biên giới phía tây của nước Tề, Lý Tín tham gia cùng quân Tần do Vương Bí lãnh đạo tiến vào trung tâm của Tề thông qua một đường vòng phía nam từ… |
Càn Long (đổi hướng từ Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn) Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng Đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của Nhà Thanh và là Hoàng Đế Mãn Thanh thứ tư sau khi nhập… |