Kết quả tìm kiếm Lý Mân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lý+Mân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chế Mân. Năm 1306, Huyền Trân công chúa được gả cho Quốc vương Chiêm Thành là Chế Mân (tiếng Phạn: Jaya Sinhavarman III) để đổi lấy hai châu Ô, Lý (từ… |
Chế Mân (Tiếng Trung: 制旻, R'cam Mal), hay Jaya Simhavarman III, là vị vua thứ 34 của vương quốc Chiêm Thành (tức là vua thứ 12 của Triều đại thứ 11) vào thế… |
Chu Huy Mân (17 tháng 3 năm 1913–ngày 1 tháng 7 năm 2006) là một chính khách và tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Đại tướng. Ông từng giữ chức… |
khoảng 800 triệu người nói, tương đương 66%), tiếp theo là nhánh Mân (75 triệu, ví dụ tiếng Mân Nam), nhánh Ngô (74 triệu, ví dụ tiếng Thượng Hải), và nhánh… |
(עברית) Hungary (Magyar) Indonesia (Bahasa Indonesia) Malaysia (Bahasa Melayu) Mân Nam (Bân-lâm-gú) Na Uy (Bokmål) Phần Lan (Suomi) Quốc tế ngữ (Esperanto)… |
Tôn Kiên là Lý Mân được lệnh ra đánh Từ Vinh. Từ Vinh đánh bại Lý Mân, bắt sống Lý Mân cùng nhiều quân lính. Ông sai quân nướng sống Lý Mân và dùng dầu… |
Trung Quốc (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) ngữ của 70% dân số), và các ngôn ngữ Hán khác: Ngô, Việt (hay Quảng Đông), Mân, Tương, Cám, và Khách Gia. Các ngôn ngữ thuộc nhánh Tạng-Miến như Tạng, Khương… |
Phúc Kiến (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) quản lý cũng thuộc vùng Mân Đông. Mân Trung gồm Bồ Điền và đại bộ phận của Tam Minh. Trong vùng Mân Trung, các huyện Vưu Khê và Đại Điền nói tiếng Mân Nam;… |
Lịch sử Việt Nam (đề mục Nhà Tiền Lý (544–602)) các nhóm tộc Việt khác nhau như Điền Việt ở Vân Nam, Dạ Lang ở Quý Châu, Mân Việt ở Phúc Kiến, Đông Việt ở Triết Giang, Sơn Việt ở Giang Tây, Nam Việt… |
Càn Long (đổi hướng từ Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn) g῾aodzung, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Hãn hiệu Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng Đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ… |
Huyền Trân cho Chế Mân và nhận hai châu Ô và Lý mà Chế Mân đã dâng làm vật sính lễ. Nhà Trần đổi châu Ô làm Thuận Châu, và châu Lý làm Hoá Châu. ^ Catherine… |
Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945. Vương quốc này tồn tại trong khu vực miền núi tỉnh… |
Thăng Long. Cùng lúc đó, thủy binh Tống do Hòa Mân và Dương Tùng Tiểu chỉ huy đã bị thủy quân Đại Việt do Lý Kế Nguyên điều động, chặn đánh ngoài khơi lối… |
"且南方卑溼,蠻夷中閒,其東閩越千人眾號稱王,其西甌駱裸國亦稱王。" (Thả nam phương ti thấp, Man Di trung gian, kỳ đông Mân Việt thiên nhân chúng hiệu xưng Vương, kỳ tây Âu Lạc khỏa quốc diệc xưng… |
Tiếng Mân (Tiếng Trung: 闽语; phồn thể: 閩語; pinyin: Mǐn yǔ; Bạch thoại tự: Bân gú; Bình thoại tự: Mìng ngṳ̄) là tên gọi một nhóm ngôn ngữ Hán với hơn 30 triệu… |
Mặt trăng ôm mặt trời (thể loại Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ) Bo-ra (남보라) trong vai Mân Hoa Công chúa* (민화공주 Princess Min-hwa; 旼花公主 hoa): Bông Hoa không trưởng thành của Lửa, cô là em gái của Lý Huyên và Dương Minh… |
Đài Loan (thể loại Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề) Thi hành Quốc ngữ Bộ Giáo dục cũng chỉnh lý vấn đề bính âm tiếng mẹ đẻ và dùng chữ, đề xuất giảng dạy tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng Thổ Dân, hy… |
Thành là Chế Mân và vua Đại Việt là Trần Nhân Tông thì vua Chế Mân dâng hai châu, đó là: châu Ô tức Thuận Châu (nam Quảng Trị, Huế) và châu Lý tức Hóa Châu… |
Lý phu nhân (Bắc Tề Vũ Thành Đế), phi tần của Bắc Tề Vũ Thành Đế Cao Đam. Lý phu nhân (Mân Khang Tông), vợ cả của Mân Khang Tông Vương Kế Bằng. Lý phu… |
Đông Nam Á (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) Đông Nam Á (tiếng Anh: Southeast Asia, SEA) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía đông… |