Kết quả tìm kiếm Lý Bỉnh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lý+Bỉnh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nguyễn Bỉnh Khiêm (Tiếng Trung: 阮秉謙; 13 tháng 5 năm 1491 – 28 tháng 11 năm 1585), tên huý là Văn Đạt (文達), tự là Hanh Phủ (亨甫), hiệu là Bạch Vân am cư sĩ (白雲庵居士)… |
Lý Bỉnh Quân (hay Lý Bính Quân, tiếng Trung Tiếng Trung: 李炳军, bính âm tên Tiếng Trung: Lǐ Bǐng Jūn, sinh tháng 2 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa… |
thay thế triều Lý, bèn khuyên can vua: “ Trước cốt sửa đức, sau hãy khởi công mới phải. ” Nhưng vua lại nghe lời hoạn quan Phạm Bỉnh Di, càng cho xây… |
Tây Hạ Huệ Tông (đổi hướng từ Lý Bỉnh Thường) Tây Hạ Huệ Tông (Tiếng Trung: 西夏惠宗; 1061-1086), tên thật là Ngôi Danh Bỉnh Thường (嵬名秉常), là vị hoàng đế thứ ba của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1067 tới… |
Phạm Bỉnh Di (范秉彛 1150-1209) là tướng nhà Lý trong lịch sử Việt Nam dưới thời Lý Cao Tông. Sử sách không ghi chép về thân thế, quê quán của Phạm Bỉnh Di… |
Du hết lời vu cáo Phạm Bỉnh Di. Cao Tông tin theo, bèn sai người bắt giam Bỉnh Di cùng con trai là Phạm Phụ. Bộ tướng của Bỉnh Di là Quách Bốc (郭卜) đang… |
Sấm Trạng Trình (đổi hướng từ Sấm ký Nguyễn Bỉnh Khiêm) Sấm Trạng Trình hay sấm ký Nguyễn Bỉnh Khiêm là những lời được cho là có tính tiên tri của Nguyễn Bỉnh Khiêm (còn gọi là Trạng Trình, nhân vật lịch sử… |
Đại sư Chương Gia. Từ năm 1959 - 1969 Tịnh Không học Phật học với cư sĩ Lý Bỉnh Nam. Năm 1959 ông được chế độ tại chùa Lâm Tế - Đài Bắc - Đài Loan, pháp… |
Quách Bốc (thể loại Võ tướng nhà Lý) tướng của Phạm Bỉnh Di - vị tướng và là hoạn quan thời Lý Cao Tông. Ông chỉ được sử sách ghi nhận từ cái chết oan uổng của Phạm Bỉnh Di năm 1209. Đầu… |
Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc tại số 2 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Bến Nghé, Quận 1, trong khuôn viên Thảo Cầm Viên Sài Gòn. Đây là… |
Việt Nam (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) cũng như thể hiện vị trí địa lý nằm ở phía nam Bách Việt. Trùng hợp là trước đó mấy trăm năm, trong Sấm Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm đã dùng tên "Việt Nam"… |
Đại Lý (tiếng Trung: 大理, pinyin: Dàlǐ) là một nước của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân… |
Hán Xung Đế (đổi hướng từ Lưu Bỉnh) tên thật là Lưu Bỉnh (劉炳), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 24 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Bỉnh là con của Hán… |
Phạm Du (thể loại Võ tướng nhà Lý) Phụ đến kinh sau, vào triều phụng mệnh. Lý Cao Tông sai bắt Bỉnh Di và Phụ giam ở Thủy Viên. Bộ tướng của Bỉnh Di là Quách Bốc nghe tin bèn đem binh lính… |
Loạn Quách Bốc (thể loại Lịch sử Việt Nam thời Lý) nghiệp trở thành vị vua (Lý Huệ Tông) không có thực quyền và nhà Lý mất ngôi 15 năm sau đó. Lý Cao Tông Phạm Bỉnh Di Phạm Du Lý Thẩm Lý Huệ Tông Quách Bốc Đại… |
Trình mẫu (程母) là một nữ lưu nổi tiếng trong nhiều câu chuyện về Nguyễn Bỉnh Khiêm thời Lê sơ. Bà nổi tiếng với vai trò không chỉ là mẹ của Trạng Trình… |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Tiếng Anh: Nguyen Binh Khiem High Schol for the Gifted) là trường Trung học phổ thông (THPT) chuyên… |
Trịnh Khải Nguỵ Thần Trương Tử Huyên Âm nhạc Lương Kiều Bạch Quay phim Lý Bỉnh Cường Dựng phim Khổng Kính Lôi Tiễn Phương Hãng sản xuất Beijing Galloping… |
như Văn Hiến đế hay Nhượng Quốc Đế) Đại Lý Bỉnh Nghĩa Đế Đại Lý Cao quốc chủ Hành Nghĩa Đế (truy phong) Đại Lý Hiếu Nghĩa Đế Trần Nghĩa Hoàng (tự xưng)… |
lấy Phán quan Lý Khiêm Tại (李謙在). Em gái: Kim thị (金氏), lấy Thừa chỉ Lý Khẳng Ngu (李肯愚). Em gái: Kim thị(金氏), lấy Tiền quận thủ Lý Bỉnh Ích (李秉益). Con… |