Kết quả tìm kiếm Lãnh địa công tước Carinthia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lãnh+địa+công+tước+Carinthia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Công tước là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông… |
thị trấn là một phần của Lãnh địa công tước Carinthia. Đây là thị trấn lớn nhất trong tỉnh Slovenia truyền thống Carinthia và thủ phủ của nó. Tên theo… |
Công quốc (tiếng Latinh: ducatus, tiếng Đức: herzogtum, tiếng Anh: duchy), hay lãnh địa công tước (tiếng Anh: dukedom), là lãnh thổ quốc gia có chủ quyền… |
Vương tộc Habsburg (thể loại Gia tộc Công giáo Rôma) trị các Công quốc Áo và Styria liên tục trong hơn 600 năm, cho đến năm 1918. Các lãnh thổ phía Nam của vương quốc cũ của Ottokar gồm Carinthia, Carniola… |
Tổng giáo phận vương quyền Salzburg (thể loại Công giáo ở Áo) phải chịu sự bối rối. Philip xứ Spanheim, người thừa kế của Lãnh địa Công tước Carinthia, từ chối nhận chức linh mục và được thay thế bởi Ulrich, Giám… |
cuộc nội chiến dưới triều đại nhà Otto, lãnh thổ Bayern bị suy giảm đáng kể do sự chia tách của Công quốc Carinthia mới thành lập vào năm 976. Từ năm 1070… |
Áo (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Đức) II của Bohemia đã nắm quyền kiểm soát hiệu quả các lãnh địa công tước của Áo như Styria và Carinthia. Triều đại của ông đã chấm dứt sau thất bại tại Dürnkrut… |
Phiên địa Carinthia, đã vươn lên địa vị công tước. Họ được kế vị bởi một nhánh của vương tộc Liudolfinger và cuối cùng là gia tộc Welf, những lãnh chúa… |
Domini di Terraferma (thể loại Lãnh thổ Cộng hòa Venezia) do các Bá tước xứ Görz thuộc Thánh chế nắm giữ. Về phía Bắc, dãy núi Carnic và Julian Alps đánh dấu biên giới với các công quốc Carinthia và Carniola… |
sau, các hiệp sĩ Pháp tấn công vào đội lính đánh thuê Đức dưới quyền công tước xứ Carinthia của quân Nicaea. Vị Công tước đã bị giết chết trong cuộc… |
vợ của hoàng đế Carolingian Arnulf xứ Carinthia và là mẹ của Ludwig Trẻ con. Gia tộc Konradiner từng giữ địa vị comes xứ Lahngau thuộc Franconia, từng… |
Leopold II của Thánh chế La Mã (thể loại Đại công tước xứ Toscana) công Áo; Công tước Burgundy, Lorraine, Styria, Carinthia, Carniola, Đại Công tước Etruria; Đại Vương công Transylvania; Bá tước Moravia, Vương công Brabant… |
Phiên bá quốc Áo (thể loại Các lãnh thổ biên giới của Đế quốc La Mã Thần thánh) biên giới Carinthia sau này) ở phía nam. Cả hai đều được thành lập vào cuối thế kỷ 8 bởi Charlemagne sau khi hợp nhất lãnh thổ của các công tước gia tộc… |
chiếm Trieste và nhiều vùng thuộc các tỉnh Styria và Carinthia phía nam nước Áo. Đây là vùng lãnh thổ có đa số dân là người Ý và người Slovenia. Tuy nhiên… |
Bá quốc Baden (đề mục Danh sách Phiên hầu tước) Rudolf xứ Rheinfelden làm Công tước của Swabia. Berthold từ bỏ quyền của mình và được bồi thường bằng Công quốc Carinthia và Hầu quốc Verona ở Ý. Không… |
Lotharingia (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu thập niên 850) Saint-Quentin vào năm 880 bởi Hiệp ước Ribemont. Vào tháng 11 năm 887 Arnulf xứ Carinthia kêu gọi một hội đồng tại Đông Frank nhằm lật đổ hoàng đế Charles Béo,… |
Hoàng đế Áo (đề mục Tước hiệu Hoàng đế) Jerusalem, Đại vương công của Áo, Đại công tước của Tuscany và Cracow, Công tước của Lorraine, của Salzburg, của Styria, của Carinthia,của Carniola của Bukovina… |
Karl VI của Thánh chế La Mã (thể loại Công tước xứ Luxembourg) của Ấn Độ và đại lục của biển, Đại vương công Áo, Công tước xứ Burgundy, Brabant, Milan, Styria, Carinthia, Carniola, Limburg, Luxemburg, Gelderland… |
Phục bích tại Đức (đề mục Công quốc Carinthia) lại được lãnh địa Bavaria nhỏ và năm 989 cũng nhận về lại được xứ Carinthia. Heinrich IV (tại vị:995–1004, phục vị:1009–1017) Năm 1004, Công tước Bavaria… |
Maria Theresia của Áo (thể loại Nữ công tước Lorraine) Nữ Đại vương công Áo; Nữ Công tước Burgundy,Styria, Carinthia và Carniola; Đại Công nương Transylvania; Nữ Bá tước Moravia; Nữ Công tước Brabant, Limburg… |