Kết quả tìm kiếm Kosovo tại Thế vận hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kosovo+tại+Thế+vận+hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thế vận hội Mùa hè 2020 (Nhật: 2020年夏季オリンピック, Hepburn: Nizero Nizero-nen Kaki Orinpikku?, tiếng Anh: 2020 Summer Olympics), tên chính thức là Thế vận… |
Thế vận hội mùa hè hay Olympic mùa hè là một sự kiện thể thao quốc tế được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, được tổ chức bởi Ủy ban Olympic… |
Kosovo (tiếng Albania: Kosova [kɔsɔva]; tiếng Kirin Serbia: Косово) là một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông… |
Việt Nam lần đầu tiên tham dự Thế vận hội năm 1952 với tư cách Quốc gia Việt Nam, khi đất nước Việt Nam bị chia cắt chỉ còn lại Việt Nam Cộng hòa tranh… |
Thế vận hội Mùa đông 2022 (tiếng Anh: XXIV Olympic Winter Games, tiếng Pháp: Les XXIVème Jeux olympiques d'hiver; tiếng Trung: 第二十四届冬季奥林匹克运动会; pinyin:… |
Thế vận hội Mùa đông là sự kiện thể thao được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, đây là sự kiện được tổ chức bởi Ủy ban Olympic quốc tế.… |
Thế vận hội Mùa hè 2016 (tiếng Anh: 2016 Summer Olympics, tiếng Bồ Đào Nha: Jogos Olímpicos de Verão de 2016), tên chính thức là Games of the XXXI Olympiad… |
ngữ Chiến tranh Kosovo hay Xung đột Kosovo là một cuộc xung đột có vũ trang để mà kiểm soát vùng Kosovo trong những năm 1998/1999. Kosovo là một vùng nơi… |
kỳ Thế vận hội từ năm 1896 đến năm 2022, bao gồm các huy chương Thế vận hội mùa hè và Thế vận hội mùa đông. Bảng này không bao gồm huy chương của Thế vận… |
các vận động viên (VĐV) tới tất cả các kỳ Thế vận hội Mùa đông và gần như toàn bộ các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ khi lần đầu góp mặt tại đại hội năm… |
Fiji, tham dự Thế vận hội lần đầu năm 1956, đã góp mặt tại 14 kỳ vận hội Mùa hè và 3 kỳ mùa đông. Các vận động viên (VĐV) nước này từng thi đấu các môn… |
Iraq tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1948. Người Iraq đã bỏ lỡ Thế vận hội Mùa hè 1952 và tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1956 để phản đối Khủng hoảng Kênh… |
Mali đã tham gia các Thế vận hội Mùa hè từ 1964 đến 1972, cũng như liên tục góp mặt tại các kỳ Olympic Mùa hè kể từ năm 1980. Quốc gia này chưa từng giành… |
Thế vận hội Mùa đông năm 2018, tên gọi chính thức tiếng Anh XXIII Olympic Winter Games, (Tiếng Hàn: 평창 동계 올림픽; Hanja: 平昌 冬季 올림픽; Romaja: Pyeongchang Donggye… |
Brasil tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1920,. Quốc gia này sau đó liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè, trừ đại hội năm 1928. Tính… |
Togo đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè được tổ chức kể từ năm 1972, trừ các kỳ năm 1976 và 1980. Quốc gia này giành… |
Myanmar lần đầu tiên tham gia Thế vận hội với tên Miến Điện vào năm 1948, và đã gửi các vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ đó, trừ kỳ năm… |
dự 11 kỳ Thế vận hội Mùa hè. Quốc gia này cũng từng tham gia một kỳ Thế vận hội Mùa đông năm 1992. Honduras chưa có huy chương Thế vận hội. Ủy ban Olympic… |
tám kỳ Thế vận hội Mùa hè và hai kỳ Thế vận hội Mùa đông. Tonga trở thành quốc gia độc lập nhỏ nhất giành được huy chương Olympic tại Thế vận hội Mùa hè… |
Barbados tham dự Thế vận hội Mùa hè lần đầu năm 1968, và đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ sau đó, trừ lần tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980.… |