Kết quả tìm kiếm Kinh (Hán sơ) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kinh+(Hán+sơ)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lá cờ nhà Hán. Thời kỳ kể từ khi nhà Hán thành lập tới khi Vương Mãng soán ngôi gọi là Tây Hán hoặc Tiền Hán (206 TCN – 9). Kinh đô Tây Hán là Trường… |
Nhà Lê sơ (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: Lê sơ triều) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê. Đây là thời kỳ mà chế độ quân chủ chuyên… |
lưu trên nhiều bình diện văn hóa, kinh tế và chiến tranh giữa các dân tộc ở Trung Quốc, Đông Á và Đông Nam Á, chữ Hán được du nhập và phổ biến rộng rãi… |
Kinh Dương Vương (chữ Hán: 涇陽王, 2919 TCN - 2792 TCN) là nhân vật truyền thuyết, ông là con của Đế Minh, tức em trai ruột của Đế Nghi (Đế Nghi cũng là… |
Tam Tự Kinh (chữ Hán: 三字經) là cuốn sách chữ Hán được soạn từ đời Tống, đến đời Minh, Thanh được bổ sung. Sách được dùng để dạy học cho học sinh mới đi… |
tạng kinh thực tế có quy mô lớn hơn nhiều so với Tam tạng. Theo lịch sử, có nhiều bản Đại tạng kinh từng tồn tại như Đại tạng Pali, Đại tạng Hán văn,… |
Kinh điển Phật giáo sơ kỳ (thuật ngữ tiếng Anh: Early Buddhist texts - EBT), hay Kinh văn Phật giáo sơ kỳ, là một khái niệm học thuật để chỉ hệ thống các… |
savupadisesanibbāna), khi A-la-hán này viên tịch thì gọi là nhập Vô dư Niết bàn. Theo các kinh tạng Nikaya mô tả thì một vị A-la-hán đã trừ bỏ, diệt sạch hoàn… |
ảnh hưởng lớn nhất tại Trung Quốc và Việt Nam. Trong kinh điển Phật giáo sơ kỳ, trong một số kinh văn có ghi chép lại lớn tán dương của Thích-ca Mâu-ni… |
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), biểu tự Thông (通), là vị hoàng… |
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), húy Lưu Tú (劉秀), biểu tự Văn Thúc (文叔), là vị Hoàng… |
đất Trung Hoa là: Hán Khẩu, Thiên Tân, Thượng Hải, Quảng Đông, Quảng Châu Loan, Sa Diện và nhượng lại quyền khai thác lợi tức kinh tế cũng như quyền sở… |
gây ra thiệt hại đáng kể và gây tổn hại nền kinh tế địa phương. Tiếng Trung là "can hạn" hay "hạn" (âm Hán-Việt) nghĩa là "khô hạn" hay "hạn". Như vậy… |
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán… |
Đài Loan (thể loại Bài viết có chữ Hán phồn thể) chính quyền của người Hán đầu tiên ở Đài Loan vào năm 1661, định đô tại Đài Nam ngày nay. Ông và những người kế vị là Trịnh Kinh (cai trị trong 1662-1682)… |
Tam Quốc (đề mục Thế lực địa phương thời Hán mạt) thế kỷ thứ II, nhà Hán sau gần 400 năm tồn tại bắt đầu nổ ra chiến loạn và khủng hoảng liên tục khiến dân số giảm mạnh hơn 2/3, kinh tế bị tổn hại nghiêm… |
khác. Khoảng 600 bộ kinh Đại thừa được truyền lại bằng tiếng Phạn hoặc trong những bản dịch tiếng Hán hoặc tiếng Tây Tạng. Đại tạng kinh Đại thừa đầy đủ nhất… |
Thích-ca Mâu-ni nhập niết bàn ở Rajgir, Ananda đã đọc Kinh tạng, và Upali đã đọc Luật tạng. Các A-la-hán có mặt đã chấp nhận các bài tụng, và từ đó trở đi… |
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy Lưu Bang (劉邦), biểu tự Quý (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch… |
Kinh tạng (chữ Hán: 经藏; tiếng Phạn: सूत्र पिटक, Sūtra Piṭaka, tiếng Nam Phạn: suttapiṭaka), còn được gọi là Tu-đa-la tạng (修多羅藏), là một trong ba bộ phận… |