Kết quả tìm kiếm Khu vực Đại Đông Á Thịnh vượng chung Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khu+vực+Đại+Đông+Á+Thịnh+vượng+chung", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á (大東亞共榮圈 (Đại Đông Á cộng vinh khuyên), Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á?) hay Đông Á Tân Trật Tự (東亞新秩序 (Đông Á tân… |
Úc (đổi hướng từ Thịnh vượng chung Úc) Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh: /əˈstreɪljə, ɒ-, -iə/ ,), tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (tiếng Anh: Commonwealth of Australia), là một quốc gia có chủ… |
Đông Nam Á (tiếng Anh: Southeast Asia, SEA) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía… |
Bahamas (đổi hướng từ Thịnh vượng chung Bahamas) Bahamas (/bəˈhɑːməz/ ) hay tên chính thức Thịnh vượng chung Bahamas (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay Quần đảo Bahamas là một quốc gia nói tiếng Anh… |
Virginia (đổi hướng từ Thịnh vượng chung Virginia) /vərˈdʒɪnjə/ ), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (tiếng Anh: Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng… |
Thịnh vượng chung Philippines (tiếng Filipino: Komonwelt ng Pilipinas; tiếng Anh: Commonwealth of the Philippines; tiếng Tây Ban Nha: Mancomunidad de… |
Puerto Rico (đổi hướng từ Thịnh vượng chung Puerto Rico) Pu-éc-tô Ri-cô, có nghĩa là "cảng giàu có"), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico… |
Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of South East Asian Nations, ASEAN) là một tổ chức kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam… |
tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ phía đông và phía nam Địa Trung Hải đến ven sát bờ vịnh Ba Tư, bao gồm phần lớn Tây Á (trừ khu vực Ngoại Kavkaz) và Ai… |
tư ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương" được thành lập để "tăng cường tăng trưởng kinh tế và thịnh vượng cho khu vực và củng cố cộng đồng Châu Á - Thái… |
hiện nay của Quảng Đông là "Việt" 粵/粤 (Yue), khác với "Bách Việt" (百越), một tên chung chỉ các dân tộc sống ở Quảng Đông và các khu vực xung quanh vào thời… |
Kinh tế Úc là một nền kinh tế thị trường thịnh vượng, phát triển theo mô hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là… |
từ 11.100 USD xuống 10.400 USD. Cuộc khủng hoảng không chỉ lây lan ở khu vực Đông Á mà nó góp phần dẫn tới khủng hoảng tài chính Nga và khủng hoảng tài… |
Washington, D.C. (đổi hướng từ Hoa Thịnh Đốn) lại tất cả lãnh thổ của đặc khu nằm ở phía nam sông Potomac về Khối thịnh vượng chung Virginia. Đúng như những người Alexandria ủng hộ chế độ nô lệ lo lắng… |
Danh sách quốc gia thành viên ASEAN (đổi hướng từ Danh sách thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) gia Đông Nam Á (ASEAN) là tổ chức liên kết của khu vực Đông Nam Á, được tạo dựng với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ủng hộ hòa bình khu vực, và… |
Trung Á vào năm 1991 với tên gọi ban đầu là Thịnh vượng chung Trung Á (CAC). Đến năm 1994, tổ chức chuyển đổi thành Liên minh Kinh tế Trung Á (CAEU)… |
Tân Cương (đổi hướng từ Khu tự trị Tân Cương) thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Tân Cương là đơn vị hành chính đông thứ hai… |
Đà Nẵng (đề mục Các khu công nghiệp) và các nước Lào, đông bắc Campuchia, Thái Lan và Myanma. Khoảng cách từ Đà Nẵng đến các trung tâm kinh tế chính của khu vực Đông Nam Á như Bangkok (Thái… |
Trung Quốc (thể loại Quốc gia Đông Bắc Á) hòa Quốc; pinyin: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó), là một quốc gia nằm ở khu vực Đông Á và là một trong hai quốc gia tỷ dân. Trung Quốc là quốc gia đơn đảng… |
Anh (đề mục Các khu thành thị chính) trong các khu vực đô thị. Đến năm 1801, dân số là 8,3 triệu, và đến năm 1901 thì tăng lên 30,5 triệu. Nhờ kinh tế thịnh vượng của vùng đông nam, Anh thu… |