Kết quả tìm kiếm Khang Hi (niên hiệu) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khang+Hi+(niên+hiệu)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thời gian trị vì, ông dùng niên hiệu Khang Hi (康熙), nên thường được gọi là Khang Hi Đế (康熙帝). Trong lịch sử nhà Thanh, Khang Hi được đánh giá là vị hoàng… |
nhiệm sẽ dùng một niên hiệu mới, nhưng việc đánh số niên hiệu mới sẽ chỉ bắt đầu vào ngày đầu năm mới. Ví dụ, khi Hoàng đế Khang Hi của nhà Thanh lên… |
(1895), đại thọ thứ 60 của Từ Hi Thái hậu. Này 15 tháng 8, dâng thêm tôn hiệu hai chữ Sùng Hi (崇熙), toàn xưng Từ Hi Đoan Hựu Khang Di Chiêu Dự Trang Thành Thọ… |
từng là Tuần phủ Hồ Quảng (nay là Hồ Bắc) dưới triều Khang Hi. Năm Khang Hi thứ 39 (1700), Niên Canh Nghiêu đỗ Đồng tiến sĩ xuất thân, được vào Hàn Lâm… |
chính". Suốt thời thiếu niên và thanh niên của Dận Chân nhận được sự quản giáo nghiêm khắc từ Phụ hoàng và Sư phó. Khang Hi Đế cho rằng việc chỉ nuôi… |
dụng niên hiệu. Niên hiệu đầu tiên xuất hiện vào thời Tây Hán Vũ Đế, là Kiến Nguyên (140 TCN-135 TCN). Kể từ đây, truyền thống sử dụng niên hiệu kéo dài… |
trong số những người con sống tới tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Người Mãn Châu Chính Lam kỳ, thuộc Tả dực cận chi Chính Lam kỳ Đệ nhị… |
Dận Trinh (đề mục Niên thiếu) Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Ông nổi tiếng với việc tranh đoạt ngôi vị Hoàng đế cùng với anh trai ruột là Ung Chính Đế, cuối những năm Khang Hi, thế lực của… |
Dận Nhưng (đề mục Niên thiếu ân sủng) Hoàng đích tử duy nhất của Khang Hi Đế. Kỳ tịch của ông thuộc Hữu dực cận chi Tương Lam Kỳ đệ nhị tộc. Ông là người được Khang Hi Đế lập làm Thái tử dù còn… |
Dận Tường (đề mục Niên thiếu tài giỏi) năm Khang Hi thứ 37 (1698), tháng 7, Dận Tường hộ giá Khang Hi Đế đến bái yết lăng tẩm Thịnh Kinh, đến Khang Hi thứ 47 (1708), bất kì khi nào Khang Hi Đế… |
Từ Hòa Hoàng thái hậu (đổi hướng từ Hiếu Khang Chương hoàng hậu) Thế Tổ Thuận Trị Đế và sinh mẫu của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc. Hiếu Khang Chương Hoàng hậu sinh ngày 8 tháng 2 (ÂL), họ Đông… |
phạt vị sủng phi này của Khang Hi Đế. Năm Ung Chính nguyên niên (1723), tháng giêng, Ung Chính Đế soạn chỉ dụ, tấn dâng tôn hiệu cho Hoàng thái hậu là Nhân… |
hưng này không đủ để phục hồi vị thế nhà Thanh trở lại thịnh trị như thời Khang Hi - Càn Long, nhưng khiến cho triều đại tiếp tục cai trị Trung Quốc thêm… |
Đôn Túc Hoàng quý phi (đổi hướng từ Niên quý phi) của Niên thị là Niên Canh Nghiêu, quan đến Phủ viễn Đại tướng quân, kiêm Tổng đốc Xuyên Thiểm. Những năm 50 triều Khang Hi, Niên thị được Khang Hi Đế phong… |
còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là Nhân Hiếu Hoàng hậu (仁孝皇后), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, sinh mẫu của Phế Hoàng… |
Nhiệt Hà. Khi đó, Hoằng Lịch mới 10 tuổi. Khi Khang Hi Đế qua đời (1722), Ung Thân vương đăng cơ, lấy niên hiệu là Ung Chính. Con trưởng Hoằng Thời hành vi… |
với Khang Hi Đế rằng Dận Thì bất hiếu, xin Khang Hi xử trí. Khang Hi Đế tức giận, nhưng không nỡ giết nhi tử thân sinh, lệnh tước bỏ hết phong hiệu của… |
năm, do đó niên hiệu thường xuyên thay đổi. Vị vua cai trị lâu đời nhất trong lịch sử Trung Quốc là Khang Hi từ năm 1662-1722 (năm Khang Hi 61). (Hoàng… |
của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của Thái sư Nhất đẳng Công Át Tất Long - một trong Tứ trụ đại thần thời Khang Hi, có thể nói Hiếu… |
Tuệ phi (đổi hướng từ Tuệ phi (Khang Hi)) Văn hoàng hậu và là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị của Khoa… |