Kết quả tìm kiếm Khủng hoảng tài chính thế giới Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khủng+hoảng+tài+chính+thế+giới", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khủng hoảng tài chính châu Á là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở Thái Lan rồi ảnh hưởng đến các thị trường chứng khoán, trung tâm… |
Hoa Kỳ với nhiều nước. Cuộc khủng hoảng từ Hoa Kỳ đã lan rộng ra nhiều nước trên thế giới, dẫn tới những đổ vỡ tài chính, suy thoái kinh tế, suy giảm… |
danh nghĩa của chúng. Trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, nhiều cuộc khủng hoảng tài chính gắn liền với các cuộc khủng hoảng ngân hàng, và nhiều cuộc suy… |
năm 1930, bắt đầu ở Hoa Kỳ. Thời gian diễn ra cuộc Đại khủng hoảng khác nhau trên khắp thế giới; ở hầu hết các quốc gia, nó bắt đầu vào năm 1929 và kéo… |
Khủng hoảng tài chính Hoa Kỳ 2007-2009 là cuộc khủng hoảng trong nhiều lĩnh vực tài chính (tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán) diễn ra từ năm 2007. Cuộc… |
Trung Quốc. Công việc xây dựng bắt đầu năm 1997 nhưng sau đó do khủng hoảng tài chính châu Á cuối thập niên 1990 đã làm thay đổi thiết kế của tòa nhà… |
lưu trữ Tài liệu An ninh Quốc gia nói, "Một gã tên là Vasili Arkhipov đã cứu thế giới." Cuộc khủng hoảng là đề tài chính yếu trong bộ phim tài liệu năm… |
hình thức khủng hoảng tài chính hoặc ngân hàng), sản lượng thu hẹp khi người mua cạn kiệt và nhà cung cấp cắt giảm sản xuất và đầu tư, hơn thế nữa phá sản… |
Cuộc khủng hoảng tài chính Nga năm 2014 là kết quả của sự suy giảm nhanh chóng giá trị của đồng rúp Nga đối với các đồng tiền khác trong năm 2014 và suy… |
Khủng hoảng dầu mỏ là thời kỳ giá dầu mỏ tăng cao gây áp lực lớn cho nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 bắt đầu từ tháng 10 năm 1973 khi các… |
la. Do sự bùng nổ của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007-2008, các tỷ phú thế giới mất 2 nghìn tỷ đô la giá trị tài sản và danh sách này ít hơn… |
Khủng hoảng chính trị là sự bất ổn chính trị diễn ra trong một đất nước có nguyên nhân từ mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, giữa các giai cấp, giữa… |
trong chiến tranh nên nạn thất nghiệp tăng nhanh. Nền tài chính nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng. Từ tháng 8 năm 1914 đến tháng 3 năm 1917, triều đình… |
tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh thế giới… |
một quan chính vụ tạm thời ở Cộng hoà La Mã với quyền lực tuyệt đối để giải quyết những khủng hoảng của quốc gia. Trong tiếng Việt, từ "độc tài" là một… |
G7 (thể loại Hội nghị ngoại giao thế kỷ 20) cuộc khủng hoảng Crimea. Cuộc họp G8 là do nguyên thủ quốc gia tham dự thường cân nhắc những vấn đề chính trị trong khi G7 là do bộ trưởng tài chính đảm… |
tác trong khi bảo vệ các đối tác phái sinh đã góp phần vào cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 tại Hoa Kỳ. Trong bối cảnh cuộc kiểm tra năm 2010 với ICE… |
đã phục hồi và có bước tăng trưởng trở lại. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 lại một lần nữa khiến kinh tế Nhật bị suy thoái, GDP… |
"terrorism" để chỉ khủng bố có nguồn gốc trong cuộc Cách mạng Pháp vào cuối thế kỷ thứ 18 nhưng đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và thu hút sự chú… |
trưởng 4-5%/năm. Từ cuối năm 2008, Hungary bị ảnh hưởng mạnh của khủng hoảng tài chính thế giới, thâm hụt ngân sách cao (9,5% GDP), mỗi năm phải trả lãi nợ… |