Kết quả tìm kiếm Khởi Nghĩa Hoàng Cân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khởi+Nghĩa+Hoàng+Cân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khởi nghĩa Khăn Vàng, tức loạn Hoàng Cân, loạn Huỳnh Cân hay loạn Khăn Vàng (Trung văn Tiếng Trung: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, pinyin: Huáng Jīn zhī… |
Chu Thương (thể loại Nhân vật Tam quốc diễn nghĩa) phẩm Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, được mô tả là một tướng mặt đen râu xồm. Nhân vật này tham gia vào khởi nghĩa Hoàng Cân, nguyên là bộ hạ của… |
Quân Khăn Đỏ (đổi hướng từ Khởi nghĩa Hồng Cân) Quân Khăn Đỏ (Tiếng Trung: 红巾军; phồn thể: 紅巾軍; Hán-Việt: Hồng Cân quân) là các lực lượng khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân… |
Lưu Đào (Đông Hán) (thể loại Nhân vật Tam quốc diễn nghĩa) nguy cấp ở biên thùy phía tây – vốn phát sinh từ trước phong trào khởi nghĩa Hoàng Cân, đại lược muốn nói thiên hạ đại loạn ngày nay đều là do hoạn quan… |
Trị Hội nghị Bạch Hổ Quan Loạn ngoại thích, hoạn quan Họa đảng cố Khởi nghĩa Hoàng Cân Trận Quan Độ Trận Xích Bích Tam cố thảo lư Trận Tương Phiền Thủy… |
Khởi nghĩa Mỹ Lương (sử cũ gọi là Giặc Châu Chấu) là một cuộc nổi dậy do Lê Duy Cự làm minh chủ, Cao Bá Quát (1808-1855) làm quốc sư, đã nổ ra tại Mỹ Lương… |
tên thành Hộ Đông Di hiệu úy (護東夷校尉). Năm 188, sau khi bình định khởi nghĩa Hoàng Cân, Hán Linh Đế tự bổ nhiệm bản thân là chỉ huy quân sự tối cao lấy… |
Nhà Tây Sơn (đổi hướng từ Khởi nghĩa Tây Sơn) cùng họ Nguyễn). Ngoài ra, "Tây Sơn" cũng chỉ các lãnh tụ và quân đội khởi nghĩa xuất thân từ ấp Tây Sơn; cũng được dùng làm tên cuộc chiến của Tây Sơn… |
Mã Siêu (Tiếng Trung: 馬超, pinyin: Mǎ Chāo, 176-222), tự Mạnh Khởi (孟起), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông… |
Trương Cáp (đổi hướng từ Trương Tuấn Nghĩa) chiến trận năm mới 16 tuổi khi có khởi nghĩa Hoàng Cân. Thời Hán mạt ra ứng mộ đánh dẹp Khăn Vàng. Sau khi khởi nghĩa Khăn Vàng tan rã Cáp là thuộc hạ… |
Khởi nghĩa Khmelnytsky, còn gọi là Chiến tranh Cossack–Ba Lan, Khởi nghĩa Chmielnicki, cuộc nổi dậy Khmelnytsky, là một cuộc nổi loạn của người Cossack… |
Nguyễn Trãi (thể loại Khởi nghĩa Lam Sơn) tích cực cuộc Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại sự xâm lược của nhà Minh (Trung Quốc) với Đại Việt. Khi cuộc khởi nghĩa thành công vào… |
Trương Giác nổi lên, tự xưng là «Đại Hiền Lương Sư», sáng lập Thái Bình Đạo, phát động khởi nghĩa gọi là Hoàng Cân khởi nghĩa mà sử gọi là giặc Khăn Vàng.… |
Khởi nghĩa bùng nổ từ đầu 1918 tại Tủa Chùa, Lai Châu. Sau lan sang Thuận Châu, Sơn La. Khởi nghĩa bị Pháp đàn áp dữ dội nhưng cuộc chiến không cân sức… |
ra một danh hiệu mới là "Hoàng đế" (皇帝) và tự gọi mình là Thủy Hoàng đế (始皇帝). Tần Thủy Hoàng là người đã đánh dấu sự khởi đầu của đế quốc phong kiến… |
Cách mạng Tân Hợi (thể loại Khởi nghĩa Trung Quốc) nhiều cuộc nổi dậy và khởi nghĩa nối tiếp nhau mà bước ngoặt là cuộc Khởi nghĩa Vũ Xương ngày 10 tháng 10 năm 1911. Cuộc khởi nghĩa này là kết quả của việc… |
Lý Điển (thể loại Nhân vật Tam quốc diễn nghĩa) Tào Tháo và tham gia vào cuộc chiến của các chư hầu chống lại cuộc khởi nghĩa Hoàng Cân, Viên Thiệu, và Đào Khiêm. Trong suốt quá trình giao tranh với Lã… |
viết rằng "Hoàng thiên ký phó trung quốc dân", phạm vi chỉ là khu vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư trú của người Chu. Đến thời Xuân Thu, nghĩa của "Trung… |
Loạn An Sử (đổi hướng từ Khởi nghĩa An Lộc Sơn) (tức 16 tháng 12 năm 755), với danh nghĩa "phụng mật chiếu hoàng đế thảo phạt Dương Quốc Trung", An Lộc Sơn khởi binh từ Phạm Dương, chính thức phản lại… |
Tống Thái Tông (đổi hướng từ Triệu Khuông Nghĩa) (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm. Triệu Quang Nghĩa là em trai… |