Khởi Nghĩa Hoàng Cân

Kết quả tìm kiếm Khởi Nghĩa Hoàng Cân Wiki tiếng Việt

Xem (20 kết quả trước) () (20 | 50 | 100 | 250 | 500)
  • Hình thu nhỏ cho Khởi nghĩa Khăn Vàng
    Khởi nghĩa Khăn Vàng, tức loạn Hoàng Cân, loạn Huỳnh Cân hay loạn Khăn Vàng (Trung văn Tiếng Trung: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, pinyin: Huáng Jīn zhī…
  • Hình thu nhỏ cho Chu Thương
    Chu Thương (thể loại Nhân vật Tam quốc diễn nghĩa)
    phẩm Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, được mô tả là một tướng mặt đen râu xồm. Nhân vật này tham gia vào khởi nghĩa Hoàng Cân, nguyên là bộ hạ của…
  • Hình thu nhỏ cho Quân Khăn Đỏ
    Quân Khăn Đỏ (Tiếng Trung: 红巾军; phồn thể: 紅巾軍; Hán-Việt: Hồng Cân quân) là các lực lượng khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân…
  • Lưu Đào (Đông Hán) (thể loại Nhân vật Tam quốc diễn nghĩa)
    nguy cấp ở biên thùy phía tây – vốn phát sinh từ trước phong trào khởi nghĩa Hoàng Cân, đại lược muốn nói thiên hạ đại loạn ngày nay đều là do hoạn quan…
  • Trị Hội nghị Bạch Hổ Quan Loạn ngoại thích, hoạn quan Họa đảng cố Khởi nghĩa Hoàng Cân Trận Quan Độ Trận Xích Bích Tam cố thảo lư Trận Tương Phiền Thủy…
  • Khởi nghĩa Mỹ Lương (sử cũ gọi là Giặc Châu Chấu) là một cuộc nổi dậy do Lê Duy Cự làm minh chủ, Cao Bá Quát (1808-1855) làm quốc sư, đã nổ ra tại Mỹ Lương…
  • tên thành Hộ Đông Di hiệu úy (護東夷校尉). Năm 188, sau khi bình định khởi nghĩa Hoàng Cân, Hán Linh Đế tự bổ nhiệm bản thân là chỉ huy quân sự tối cao lấy…
  • Hình thu nhỏ cho Nhà Tây Sơn
    Nhà Tây Sơn (đổi hướng từ Khởi nghĩa Tây Sơn)
    cùng họ Nguyễn). Ngoài ra, "Tây Sơn" cũng chỉ các lãnh tụ và quân đội khởi nghĩa xuất thân từ ấp Tây Sơn; cũng được dùng làm tên cuộc chiến của Tây Sơn…
  • Hình thu nhỏ cho Mã Siêu
    Mã Siêu (đổi hướng từ Mạnh Khởi)
    Mã Siêu (Tiếng Trung: 馬超, pinyin: Mǎ Chāo, 176-222), tự Mạnh Khởi (孟起), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông…
  • Hình thu nhỏ cho Trương Cáp
    Trương Cáp (đổi hướng từ Trương Tuấn Nghĩa)
    chiến trận năm mới 16 tuổi khi có khởi nghĩa Hoàng Cân. Thời Hán mạt ra ứng mộ đánh dẹp Khăn Vàng. Sau khi khởi nghĩa Khăn Vàng tan rã Cáp là thuộc hạ…
  • Hình thu nhỏ cho Khởi nghĩa Khmelnytsky
    Khởi nghĩa Khmelnytsky, còn gọi là Chiến tranh Cossack–Ba Lan, Khởi nghĩa Chmielnicki, cuộc nổi dậy Khmelnytsky, là một cuộc nổi loạn của người Cossack…
  • Hình thu nhỏ cho Nguyễn Trãi
    Nguyễn Trãi (thể loại Khởi nghĩa Lam Sơn)
    tích cực cuộc Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại sự xâm lược của nhà Minh (Trung Quốc) với Đại Việt. Khi cuộc khởi nghĩa thành công vào…
  • Trương Giác nổi lên, tự xưng là «Đại Hiền Lương Sư», sáng lập Thái Bình Đạo, phát động khởi nghĩa gọi là Hoàng Cân khởi nghĩa mà sử gọi là giặc Khăn Vàng.…
  • Khởi nghĩa bùng nổ từ đầu 1918 tại Tủa Chùa, Lai Châu. Sau lan sang Thuận Châu, Sơn La. Khởi nghĩa bị Pháp đàn áp dữ dội nhưng cuộc chiến không cân sức…
  • Hình thu nhỏ cho Tần Thủy Hoàng
    ra một danh hiệu mới là "Hoàng đế" (皇帝) và tự gọi mình là Thủy Hoàng đế (始皇帝). Tần Thủy Hoàng là người đã đánh dấu sự khởi đầu của đế quốc phong kiến…
  • Hình thu nhỏ cho Cách mạng Tân Hợi
    Cách mạng Tân Hợi (thể loại Khởi nghĩa Trung Quốc)
    nhiều cuộc nổi dậy và khởi nghĩa nối tiếp nhau mà bước ngoặt là cuộc Khởi nghĩa Vũ Xương ngày 10 tháng 10 năm 1911. Cuộc khởi nghĩa này là kết quả của việc…
  • Lý Điển (thể loại Nhân vật Tam quốc diễn nghĩa)
    Tào Tháo và tham gia vào cuộc chiến của các chư hầu chống lại cuộc khởi nghĩa Hoàng Cân, Viên Thiệu, và Đào Khiêm. Trong suốt quá trình giao tranh với Lã…
  • Hình thu nhỏ cho Trung Quốc
    viết rằng "Hoàng thiên ký phó trung quốc dân", phạm vi chỉ là khu vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư trú của người Chu. Đến thời Xuân Thu, nghĩa của "Trung…
  • Hình thu nhỏ cho Loạn An Sử
    (tức 16 tháng 12 năm 755), với danh nghĩa "phụng mật chiếu hoàng đế thảo phạt Dương Quốc Trung", An Lộc Sơn khởi binh từ Phạm Dương, chính thức phản lại…
  • Hình thu nhỏ cho Tống Thái Tông
    (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm. Triệu Quang Nghĩa là em trai…
Xem (20 kết quả trước) () (20 | 50 | 100 | 250 | 500)

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Dương Văn MinhGoogle DịchBình DươngĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhĐen (rapper)Trường ChinhHồ Mẫu NgoạtSố chính phươngH'MôngHentaiDương vật ngườiMười hai con giápBà Rịa – Vũng TàuTài nguyên thiên nhiênLịch sửJack – J97Hải PhòngLưu DungVụ lật phà SewolTừ Hi Thái hậuTây NinhChữ Quốc ngữLụtTitanic (phim 1997)Số nguyênCầu lôngVăn họcKim ĐồngTừ mượn trong tiếng ViệtNgô Sĩ LiênDanh sách quốc gia theo dân sốỦy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamAnhChữ NômDanh sách thủ lĩnh Lương Sơn BạcAi CậpQuân hàm Quân đội nhân dân Việt NamLê Minh KhuêNgười KhmerGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020Thành nhà HồTỉnh ủy Bắc GiangVăn LangPhạm TuânNarutoCần ThơTam quốc diễn nghĩaTô HoàiHưng YênSở Kiều truyện (phim)Phạm Phương Thảo (ca sĩ)Nguyễn Nhật ÁnhPiPhân cấp hành chính Việt NamTrịnh Công SơnBlackpinkCải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt NamHệ Mặt TrờiTình bạnVõ Văn KiệtDanh sách biện pháp tu từBánh mì Việt NamDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueLão HạcTrạm cứu hộ trái timSân vận động Olímpic Lluís CompanysWilliam ShakespeareVincent van GoghChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtHải DươngQuan VũTháp RùaHòa ThânVĩnh LongConor GallagherLâm ĐồngDanh mục các dân tộc Việt NamHiệu ứng nhà kính🡆 More