Kết quả tìm kiếm Khí xoáy tụ nhiệt đới Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khí+xoáy+tụ+nhiệt+đới", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Xoáy thuận nhiệt đới hay bão nhiệt đới là các hệ thống bão (storm system) quay nhanh đặc trưng bởi một trung tâm có áp suất thấp, gió mạnh và cấu trúc… |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (tiếng Anh: Extratropical cyclones, đôi khi được gọi là mid-latitude cyclones hay wave cyclones) là khu vực áp suất thấp, cùng… |
trọn trong vùng nhiệt đới nhưng khí hậu Việt Nam phân bố thành 3 vùng theo phân loại khí hậu Köppen với miền Bắc là khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Miền Bắc gồm… |
Mây (đổi hướng từ Mây (khí tượng học)) không khí có nguồn gốc địa cực gặp nhau và đụng độ với các đới có nguồn gốc nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Điều này dẫn đến việc hình thành các xoáy thuận… |
Thời tiết (đổi hướng từ Khối khí lạnh) độ tính từ vùng nhiệt đới. Sự tương phản nhiệt độ mạnh mẽ giữa không khí vùng cực và nhiệt đới làm phát sinh các vòng tuần hoàn khí quyển quy mô lớn… |
Mưa (thể loại Khí tượng học) tụ với nhau thành các dải mưa hẹp. Sự di chuyển của rãnh gió mùa, hay đới hội tụ liên chí tuyến, mang mùa mưa đến các vùng xavan. Hiệu ứng đảo nhiệt đô… |
Địa lý châu Á (đề mục Đới khí cận nhiệt đới) động của khí xoáy nên thỉnh thoảng vẫn có mưa. Lượng mưa trung bình năm 1000–15000 mm, đây là miền khí hậu ẩm ướt nhất của đới khí hậu cận nhiệt. Ở châu… |
El Niño (thể loại Khí tượng học nhiệt đới) mà nhận lấy lợi ích, khí xoáy nhiệt đới của miền Đại Tây Dương khá ít, nông dân trồng cây bông sợi ở Liên bang Úc vì nguyên do khí hậu khô hanh nên gặt… |
Gió (thể loại Khí tượng học) trung bình để xác định phân loại khí xoáy thuận nhiệt đới. Dưới đây là bảng phân loại được sử dụng bởi các Trung tâm Khí hậu học Chuyên môn hóa Theo vùng… |
hành lang lốc xoáy hoạt động tích cực nhất vào thời gian này của năm, đặc biệt là do dãy núi Rocky ngăn cản sự lan tỏa của các khối khí nóng và lạnh không… |
Bão (thể loại Sơ khai khoa học khí quyển) bão bụi,lốc xoáy... Bão là xoáy thuận quy mô synop (500-1000 km) không có frông, phát triển trên miền biển nhiệt đới hay cận nhiệt đới ở mực bất kỳ và… |
Mùa mưa (thể loại Sơ khai khoa học khí quyển) khu vực nhiệt đới. Thời tiết tại khu vực này bị chi phối chủ yếu bởi chuyển động của vành đai mưa nhiệt đới, nó dao động từ các vùng nhiệt đới phía bắc… |
Trung tâm khí tượng đặc biệt khu vực (RSMC) cho các dự báo lốc xoáy nhiệt đới tọa lạc ở Nhật Bản, với các trung tâm cảnh báo lốc xoáy nhiệt đới khác cho… |
Ấm lên toàn cầu (đổi hướng từ Vấn đề nóng lên của khí hậu) càng thấy nhiều ở Ấn Độ và Đông Á. Sức gió và lượng mưa cao nhất từ xoáy thuận nhiệt đới có vẻ đang tăng lên. Mực nước biển đang dâng cao là hệ quả của việc… |
cao cận nhiệt đới lấn tây, đẩy lượng ẩm lớn từ biển về phía đất liền, trong khi áp cao cận nhiệt cũng tạo thời tiết nắng nhiều, nhiệt độ không khí cao. Với… |
Bão là xoáy thuận quy mô synop (500−1000 km) không có front, phát triển trên miền biển nhiệt đới hay cận nhiệt đới ở mực bất kỳ và có hoàn lưu xác định… |
Mùa khô (thể loại Khí hậu) vùng nhiệt đới. Thời tiết tại các vùng nhiệt đới bị chi phối lớn bởi vành đai mưa nhiệt đới, nó dao động từ vùng nhiệt đới phía bắc tới vùng nhiệt đới phía… |
Xoáy thuận nhiệt đới hình khuyên là tập hợp một nhóm các xoáy thuận nhiệt đới có chung đặc điểm mắt (bão) rộng, đối xứng; bao quanh đó là mây đối lưu… |
Trong khí tượng học, xoáy thuận (còn gọi là xoáy tụ) là khối không khí lớn xoay quanh một vùng áp suất thấp mạnh. Xoáy thuận được đặc trưng bởi gió xoáy vào… |
Trái Đất (đề mục Nhiệt lượng) Đất thành 5 nhóm lớn (khí hậu kiểu nhiệt đới/đại nhiệt, khí hậu khô, khí hậu ôn đới/ trung nhiệt, khí hậu lục địa/ tiểu nhiệt, khí hậu vùng cực), sau đó… |