Kết quả tìm kiếm Kelantan Pattani Malay Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kelantan+Pattani+Malay", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Siti Wan Kembang trong huyền thoại Kelantan được cho là mang ba dòng máu Champa-Kelantan-Pattani. Nhiều vị Raja Kelantan cũng có họ hàng với vương tộc Chăm… |
theo chiều kim đồng hồ) sau: Narathiwat, Yala và Songkhla. Pattani tọa lạc tại bán đảo Malay, có bờ biển bên vịnh Thái Lan ở phía Bắc. Phía Bắc có dãy… |
Người Mã Lai (đổi hướng từ Người Malay) (2003), Spirit of wood: the art of Malay woodcarving: works by master carvers from Kelantan, Terengganu, and Pattani, Singapore: Periplus Editions (HK)… |
Vương quốc Patani (đổi hướng từ Vương quốc Pattani) kỉ II đến thế kỉ XIV, bao gồm ba bang Kedah, Kelantan và Terengganu thuộc Malaya, cùng với bốn tỉnh Pattani, Yala, Songkhla và Satun thuộc Thái Lan ngày… |
với 'Malay'. Thuật ngữ này đã được sử dụng thay thế cho 'Malay' trong các thuật ngữ khác bao gồm Bahasa Jawi hay Bahasa Yawi (Mã Lai Kelantan-Pattani, a… |
thuật âm nhạc và trình diễn Mã Lai có vẻ như bắt nguồn từ khu vực Kelantan-Pattani với các ảnh hưởng từ Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan và Indonesia. Âm nhạc… |
Quân chủ Malaysia (đề mục Kelantan) 7 chế độ quân chủ chuyên chế dựa theo quyền tập nam trưởng là Kedah, Kelantan, Johor, Perlis, Pahang, Selangor và Terengganu. Tại Perak ngôi vua được… |
(từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) sau: Yala và Pattani. Phía Nam giáp biên giới với bang Kelantan của Malaysia. Tên gọi Narathiwat có nghĩa là Nơi sinh… |
kỉ II đến thế kỉ XIV, bao gồm ba bang Kedah, Kelantan và Terengganu thuộc Malaya, cùng với bốn tỉnh Pattani, Yala, Songkhla và Satun thuộc Thái Lan ngày… |
ba năm một lần. Các nước ở bán đảo Mã Lai bao gồm Terengganu, Kelantan, Kedah, Pattani, Nong Chik, Reman (bây giờ là tỉnh Yala, Thái Lan), Ra-ngae, Kubang… |
Negeri Sembilan, Mã Lai Perak, Mã Lai Pahang, Orang Kanaq, Mã Lai Kelantan-Pattani, Temuan, Mã Lai Terengganu Sumatra Mã Lai Trung, Col, Haji, Mã Lai… |
này có tại miền nam Thái Lan (các tỉnh Narathiwat, Pattani) và Malaysia bán đảo (các bang Kelantan, Negeri Sembilan, Pahang, Perak, Selangor, Terengganu)… |
quốc gia Xiêm La này biến năm quốc gia Mã Lai ở phía bắc là Kedah, Kelantan, Pattani, Perlis, và Terengganu làm chư hầu. Việc Johor suy yếu cũng khiến… |
Sumatra đã lan sang phần lớn miền nam Thái Lan như tỉnh Narathiwat, tỉnh Pattani, tỉnh Phuket, tỉnh Satun, tỉnh Songkhla, tỉnh Surat Thani, tỉnh Trang và… |
Rajasa, nên cũng có quyền kế vị sau đó. Lại như Raja Hijau của Vương quốc Pattani, bà kế vị sau khi các vị quốc vương hoặc vương tử của dòng dõi bị ám sát… |