Kết quả tìm kiếm Kedah Malay Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kedah+Malay", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tiếng Mã Lai (đổi hướng từ Tiếng Malay) chẳng hạn tiếng Kedah Malay. Tuy nhiên, cả tiếng Brunei Malay và tiếng Kedah Malay đều khá gần nhau. Họ hàng gần nhất của tiếng Malay là những ngôn ngữ… |
Langkawi (thể loại Huyện của Kedah) viên ngọc của du lịch Malaysia Langkawi, viên ngọc của Bang Kedah (Malay: Langkawi Permata Kedah) là một quần đảo gồm 99 hòn đảo (bao gồm 5 hòn đảo chỉ lộ… |
(terang). Tỉnh Trang đã từng là một phần của vương quốc cổ Kedah Tua, một vương quốc Malay thuộc Kedahan. Dựa theo các tài liệu văn hóa, tỉnh Trang là… |
Raja Muda hoặc người thừa kế ngai vàng của Kedah. Ông học tại các trường phổ thông Alor Merah và Titi Gajah Malay trường học và Cao đẳng Sultan Abdul Hamid… |
Người Mã Lai (đổi hướng từ Người Malay) & Najmabadi 2006, tr. 436 ^ Majlis Kebudayaan Negeri Kedah 1986, tr. 19–69 A. Ghafar Ahmad, Malay Vernacular Architecture, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng… |
Quân chủ Malaysia (đề mục Kedah) vương quốc Malay khác nhau phát triển trên bán đảo Mã Lay, vương quốc sớm nhất chịu ảnh hưởng của Ấn giáo, đáng chú ý là Langkasuka nay là Kedah. Tới thế… |
Kedah Phra Ong Mahawangsa trở thành người cai trị đầu tiên từ bỏ tín ngưỡng Hindu truyền thống và chuyển sang đạo Hồi với Vương quốc Hồi giáo Kedah được… |
Tên "Malaysia" bắt nguồn từ "Malay", chữ s là chữ cái đầu của 2 bang Sabah và Sarawak và hậu tố tiếng Hy Lạp "-ia" "Malay" là một từ ngữ quốc gia chỉ người… |
"Jawi" (جاوي) là một thuật ngữ đồng nghĩa với 'Malay'. Thuật ngữ này đã được sử dụng thay thế cho 'Malay' trong các thuật ngữ khác bao gồm Bahasa Jawi… |
lãnh thổ Đàng Trong. Vào năm 1796, một thủ lĩnh người Chăm từng sống ở Kedah tên Tuan Phaow (Đồng Phù, Toàn Phù) cùng một tù trưởng khác là Tăng Mã,… |
người Semang là nhóm các dân tộc Negrito sống trên bán đảo Malay. Họ sống ở Perak, Kedah và Pahang của Malaysia và các tỉnh Yala, Narathiwat, Phatthalung… |
Danh hiệu và tước vị Mã Lai (đề mục Kedah) được sử dụng rộng rãi trong Brunei và Malaysia. Singapore, có hoàng tộc Malay nhưng bị chính quyền thực dân Anh bãi bỏ vào năm 1891, đã thông qua các… |
Nhóm ngôn ngữ Mã Lai (Malay) là một nhánh của ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Thành viên nổi bật nhất là tiếng Mã Lay chuẩn, ngôn ngữ quốc… |
Các bang Mã Lai chưa phân loại (thể loại Lịch sử Kedah) thuộc địa ở bán đảo Mã Lai của Mã Lai gồm 5 tiểu bang (bao gồm Perlis, Kedah, Kelantan, Terengganu và Johor), mà còn bởi Anh bảo hộ nhưng không phải… |
Malaysia và thông qua dự án của họ không chỉ nghiên cứu hệ thống của ngôn ngữ Malay, mà còn tạo ra các từ điển Anh–Mã Lai hợp lệ. Sau khi Liên bang Mã Lai tự… |
người Anh đã thành lập các nhà máy ở Penang, trước đây là một phần của Kedah và tại Singapore vào năm 1819. Vào giữa thế kỷ 18, các công ty Anh có thể… |
Yala. Về phía Nam, tỉnh này giáp bang Kedah và bang Perlis của Malaysia. Tên gọi Songkhla xuất phát từ tiếng Malay singora, có nghĩa là thành phố sư tử… |
biển tây bắc của Malaysia bán đảo, sát eo biển Malacca. Penang giáp với Kedah ở phía bắc và đông, giáp với Perak ở phía nam. Penang là bang nhỏ thứ hai… |
thời gian đó, anh giành danh hiệu Grand Prix Final thứ bảy liên tiếp ở Kedah vào ngày 12 tháng 12 năm 2008, nhờ đó phá kỉ lục sáu lần vô địch liên tiếp… |
Tiếng Aceh (thể loại Ngôn ngữ Malay-Polynesia) đồng người Aceh ở Malaysia, chẳng hạn như tại Yan, Kedah. Tiếng Aceh là thành viên của ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Trước năm 1988, "Acehnese"… |