Kết quả tìm kiếm Katherine Hepburn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Katherine+Hepburn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
căn bệnh ung thư. Năm 1999, Davis được xếp ở vị trí thứ hai, sau Katherine Hepburn trong những huyền thoại điện ảnh vĩ đại nhất mọi thời đại. Ruth Elizabeth… |
Chainsaw Man (Nhật: チェンソーマン, Hepburn: Chensō Man?) là một bộ manga Nhật Bản do Fujimoto Tatsuki sáng tác và minh hoạ. Phần đầu của bộ truyện được đăng… |
Willis, Michelle Pfeiffer, Tim Matheson (Hoa Kỳ, 1999) Summertime với Katherine Hepburn; đạo diễn David Lean (1955). Quay nội cảnh tại Pensione Accademia… |
Children's Hour với Audrey Hepburn và Shirley MacLaine. Sau khi nhân vật của MacLaine thừa nhận tình yêu của mình với nhân vật của Hepburn, cô ấy đã treo cổ tự… |
Cardcaptor Sakura (Nhật: カードキャプターさくら, Hepburn: Kādokyaputā Sakura?), viết tắt là CCS, còn được biết đến với nhan đề Thủ lĩnh thẻ bài, là một loạt shōjo… |
kịch từng thắng một giải biên kịch xuất sắc Pulitzer. Mẹ là Margaret Katherine Majer (1898–1990); thuộc gia đình người Đức định cư ở Pennsylvania. Bà… |
viên gần đây nhất đoạt giải là Emma Stone trong Poor Things. Katharine Hepburn cho đến nay vẫn là nữ diễn viên giữ kỷ lục về số lần chiến thắng tại hạng… |
định hình và cô bắt đầu làm cho khán giả nghĩ đến Judy Garland và Audrey Hepburn – hai biểu tượng của tài năng và sự thanh lịch tuyệt đối trong kinh đô… |
(1): 81–91. doi:10.1093/her/cyg100. ISSN 0268-1153. PMID 15253993. ^ a b Hepburn, Lisa; Azrael, Deborah; Molnar, Beth; Miller, Matthew (tháng 7 năm 2012)… |
Rose cho phim, Cameron miêu tả nhân vật này là "một hình mẫu của Audrey Hepburn" và ban đầu cũng không chắc chắn về việc chọn Winslet ngay cả sau khi bản… |
Cang giả kim thuật sư (Nhật: 鋼の錬金術師 (Cang Luyện kim Thuật sư), Hepburn: Hagane no Renkin Jutsushi?, tựa tiếng Anh Fullmetal Alchemist) là một bộ manga… |
phỏng miền Viễn Tây, The English (2022). Màn hóa thân của cô trong vai Katherine Oppenheimer trong bộ phim tiểu sử giật gân của Christopher Nolan, Oppenheimer… |
Sabrina có nhắc đến bài hát này và chơi nó nhiều lần. Nữ diễn viên Audrey Hepburn có hát một đoạn của bài hát này. Veronique Chevalier có trình bày một phiên… |
Yakusoku no Neverland (Nhật: 約束 (やくそく)のネバーランド, Hepburn: Yakusoku no Nebārando?, tựa tiếng Anh: The Promised Neverland) là bộ manga sáng tác bởi Shirai… |
Tháng 2 năm 1567, Darnley bị James Hepburn, Bá tước xứ Bothwell giết chết. Tháng 5 năm 1657, Mary kết hôn với James Hepburn, dấy lên những nghi ngờ cho rằng… |
Ginger Rogers (tên khai sinh Virginia Katherine McMath; 16 tháng 7 năm 1911 - 25 tháng 4 năm 1995) là một nữ diễn viên, vũ công và ca sĩ người Mỹ. Bà… |
Jim Henson Truyền hình 6631 Hollywood Blvd. Audrey Hepburn Điện ảnh 1652 Vine Street Katharine Hepburn Điện ảnh 6284 Hollywood Blvd. Hugh Herbert Điện ảnh… |
Newman; và Suddenly, Last Summer (1959) bên cạnh Montgomery Clift, Katharine Hepburn và Mercedes McCambridge. Năm 1960, với vai chính một cô gái yêu một người… |
bà kể lại cảm giác "thoải mái" khi thể hiện vai diễn này. Bà nhận vai Katherine trong vở The Taming of the Shrew cho Shakespeare in the Park và vai phụ… |
Khách hàng của ông vào những năm 1950 bao gồm Marilyn Monroe, Katharine Hepburn và Đệ nhất phu nhân tương lai Jacqueline Bouvier. Được khách hàng ủng hộ… |