Kết quả tìm kiếm Kateřina Siniaková Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kateřina+Siniaková", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kateřina Siniaková (phát âm tiếng Séc: [katɛˈr̝ɪna sɪˈɲakovaː]; sinh ngày 10 tháng 5 năm 1996) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Cộng hòa… |
Vandeweghe dành danh hiệu, khi đánh bại cặp Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková ở chung kết, 6–2, 6–1. Ekaterina Makarova / Elena Vesnina (Bán kết)… |
giành cả 7 danh hiệu đôi nữ Grand Slam cùng với tay vợt đồng hương Kateřina Siniaková. Cô cũng giành cả ba danh hiệu đôi nam nữ tại Giải quần vợt Úc Mở… |
và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Miyu Kato và Angela Kulikov trong trận chung kết, 6–2, 6–0. Kristina Mladenovic / Kateřina Siniaková (Vô… |
Barty giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022. Hunter đánh cặp với Kateřina Siniaková, nhưng thua trong trận chung kết trước Asia Muhammad và Taylor Townsend… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Beatriz Haddad Maia và Laura Siegemund trong trận chung kết, 6–1, 6–7(3–7), [10–7]. Đây… |
vợt New Zealand đầu tiên vô địch Mỹ Mở rộng. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng 2 trước Barbora Strýcová và… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Shuko Aoyama và Ena Shibahara trong trận chung kết… |
Storm Hunter và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch, nhưng Hunter chọn tham dự ở Birmingham. Siniaková đánh cặp với Markéta Vondroušová, nhưng thua… |
Wang. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková có cơ hội giành 4 danh hiệu Grand Slam liên tiếp, nhưng thua ở vòng 1. Siniaková giữ nguyên vị trí số 1 bảng… |
Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Lucia Bronzetti trong trận chung kết, 6–2, 7–6(7–5). Đây là danh hiệu đơn WTA Tour thứ 4 của Siniaková. Caroline… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Chan Hao-ching và Latisha Chan trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–4). 4 hạt giống hàng… |
Trevisan → thay thế bởi Laura Pigossi Alison Van Uytvanck → thay thế bởi Kateřina Siniaková Chloé Paquet Lucrezia Stefanini 1 Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng… |
đầu tiên trong sự nghiệp lên vị trí số 1 đôi. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Gabriela Dabrowski và Demi Schuurs trong… |
Krejčíková và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch, nhưng rút lui do chấn thương chân trái của Krejčiková ở nội dung đơn. Siniaková và Jessica Pegula… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là các nhà đương kim vô địch, nhưng năm nay họ không tham gia thi đấu tại giải này. Tami Grende và Ye Qiuyu giành… |
và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch, nhưng thua trong trận chung kết trước Veronika Kudermetova và Elise Mertens, 2–6, 6–4, [9–11]. Siniaková, Coco… |
và Kateřina Siniaková cũng tranh cho vị trí này khi giải đấu bắt đầu. 4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng hai. Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková… |
và Aryna Sabalenka là nhà vô địch, đánh bại Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková trong trận chung kết, 6–2, 6–3. Với việc Hsieh Su-wei thua ở vòng… |
Párrizas Díaz Anastasia Pavlyuchenkova / Kateřina Siniaková → thay thế bởi Bernarda Pera / Kateřina Siniaková Bernarda Pera / Magda Linette → thay thế… |