Kết quả tìm kiếm Karl X của Thụy Điển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Karl+X+của+Thụy+Điển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige, [ˈsvæ̌rjɛ] ( nghe), tiếng Anh: Sweden), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Konungariket Sverige… |
Karl XII của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Karl XII av Sverige; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay… |
vị vua vĩ đại của Đế quốc Thụy Điển lừng lẫy vào thế kỷ XVII. Hoàng tử Karl là con trai duy nhất của vua Thụy Điển Karl X Gustav và Hoàng hậu Hedwig Eleonora… |
hai của luật sư Henri nhà Bernadotte, là Quốc vương Thụy Điển và Na Uy với các tước hiệu theo tiếng Thụy Điển là Karl XIV Johan và tiếng Na Uy là Karl III… |
Karl XV & IV còn gọi là Carl (Carl Ludvig Eugen); Tiếng Thụy Điển: Karl XV và Tiếng Na Uy: Karl IV (3 tháng 5 năm 1826 – 18 tháng 9 năm 1872) là Vua của… |
Karl XIII & II còn gọi là Carl, tiếng Thụy Điển: Karl XIII (7 tháng 10 năm 1748 – 5 tháng 2 năm 1818, là Vua của Thụy Điển (Karl XIII) từ năm 1809 và Vua… |
Karl X Gustav của Thụy Điển (sinh ngày 8 tháng 11 năm 1622 – 13 tháng 2 năm 1660) là quốc vương Thụy Điển từ năm 1654-1660. Ông là cháu trai của Karl… |
Kristina của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Drottning Kristina; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến… |
Wilhelmina của Thụy Điển (Sofia Wilhelmina Katarina Maria Lovisa Charlotta Anna; 21 tháng 5 năm 1801 – 6 tháng 7 năm 1865), là một vương nữ Thụy Điển thuộc… |
người kế nhiệm ông, tức Karl XII. Sau khi quân đội Thụy Điển giành được những chiến công vang dội vào thời kỳ đầu của cuộc chiến, Karl VII tiếp tục duy trì… |
nhỏ nhất của Karl XI của Thụy Điển, Ulrika Eleonora vốn không có khả năng thừa kế, vì trước bà còn có người chị cả Hedvig Sofia và anh trai, Karl XII. Năm… |
của Karl XV của Thụy Điển (cũng là vua của Na Uy) và Louise của Hà Lan, cháu nội của Willem I của Hà Lan và cháu ngoại của Friedrich Wilhelm III của Phổ… |
Rakoczy của Transylvania cũng xâm chiếm lãnh thổ Ba Lan, trong khi vua Karl X của Thụy Điển tấn công khắp đất Ba Lan, và chiếm Kraków (1655) buộc Jan II chạy… |
Fredrik I, tiếng Thụy Điển: Fredrik I, (17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720… |
vương Thụy Điển cuối cùng của Đại công quốc Phần Lan. Ông là Quốc vương Thụy Điển đã lên ngôi từ năm 1792 cho đến năm 1809. ông là con trai của Gustav… |
Chiến tranh Thụy Điển - Đan Mạch (1658 - 1660) là cuộc chiến tranh thứ hai của vua Karl X Gustav của Thụy Điển chống Đan Mạch. Cuộc chiến tranh này xảy… |
Bertil của Thụy Điển (Bertil Gustaf Oskar Carl Eugen, 28 tháng 02 năm 1912 - 05 tháng 01 năm 1997) là Công tước xứ Halland và là con trai thứ ba của vua… |
Augusta của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Hedvig Sofia av Sverige; 26 tháng 6 năm 1681 – 22 tháng 12 năm 1708), là con cả của Karl XI của Thụy Điển và Ulrikke… |
là vua của Thụy Điển từ năm 1560 cho đến khi bị lật đổ năm 1568. Ngoài ra, ông cũng là người cai trị Estonia, sau cuộc chinh phục của Thụy Điển vào năm… |
Désirée Clary (thể loại Nguồn CS1 tiếng Thụy Điển (sv)) cưới của Napoleon Bonaparte, là một phụ nữ người Pháp sau trở thành Vương hậu Thụy Điển và Na Uy với tư cách vợ của Quốc vương Karl XIV Johan của Thụy Điển… |