Kết quả tìm kiếm Kalmyks Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kalmyks", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
2007.. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) ^ “Kalmyks”. World Directory of Minorities and Indigenous Peoples. 2005. Truy cập… |
estimates of their numbers vary between 250,000 and 400,000, which include the Kalmyks, the Tatars and members of the Caucasian ethnic groups (Alexiev 1982:33)… |
Nga), 148 (5): 128–134 ^ Borlykova, Boskha; Menyaev, Badma (2022), “Sart-Kalmyks of Kyrgyzstan: a Brief Ethnographic Essay”, Nauchniy Dialog (bằng tiếng… |
thư Xô Viết. 1969. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015. ^ Origin of Lenin: Kalmyks, Chuvashi, Jews, Germans, Swedes... (Походження Леніна: калмики, чуваші… |
Imbt. tr. 34. ISBN 9785792503649. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014. ^ Kalmyks Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine, NUPI – Centre for Russian Studies… |
khoảng giữa những năm 1600 cho tới khoảng năm 1740. Vào năm 1688, người Kalmyks lái 6.400 con ngựa đến Moscow để bán và sau đó, các sĩ quan Nga đã đi đến… |
Gonchug Dalai Khan (1669-1698) Lhazang Chingis Khan (1698-1717) Vương quốc Kalmyks: Khoo-Orlog (d.1644) Shikir-Daichung (1644-1661) Puntsog (1661-1669) Ayuukhi… |
Mongols from the 9th to the 19th Century: Part 1 the Mongols Proper and the Kalmyks. Cosimo Classics (January 1, 2013). p. 152. ISBN 978-1605201337 ^ Giessauf… |
Cùng giai đoạn này, lúc cuối tháng 12 năm 1943, số phận của những người Kalmyks thuộc Cộng hòa Tự trị Kalmyk cũng đã đến. Tháng 3 năm 1944, tất cả người… |
toàn bộ các thảo nguyên phía bắc của Caspi, thành lập hãn quốc Kalmyk. Kalmyks cướp bóc hãn quốc Khiva từ năm 1603-1670. Kalmyk đã chứng minh là một trong… |
Mongols from the 9th to the 19th Century: Part 1 the Mongols Proper and the Kalmyks, Cosimo Inc. 2008. ^ John K. Thorton, African Background in American Colonization… |
Người Kalmyks và người Bashkirs tấn công quân đội Pháp tại Berezina… |
trong lòng đế quốc Nga, vì vậy người Nga đã liên minh với người Mông Cổ Kalmyks để thay thế và hỗ trợ người Alshyn trở lại khu vực Urals. Ở đó, họ đã thành… |
Mongols from the 9th to the 19th Century: Part 1 the Mongols Proper and the Kalmyks. Cosimo Classics (ngày 1 tháng 1 năm 2013). p. 152. ISBN 978-1605201337… |
tộc thiểu số (Balkars, Chechens, Crimean Tartars, Ingush, Karachai, và Kalmyks) tổng cộng là 900.000. Cũng có những chương trình nhỏ hơn dính líu đến… |
Nhĩ bị diệt chủng. Người Mông Cổ cuối cùng gia nhập Torghut của người Kalmyks ở Ili năm 1771. Sau khi chinh phục nhà Minh, nhà Thanh đã xác định được… |
Russian Army, and one report in January 1860 even observed a group of Kalmyks arriving in Istanbul." ^ "The First Circassian Exodus". Page 18: "By the… |