Kết quả tìm kiếm Kópavogur Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Kópavogur” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Kópavogur (phát âm tiếng Iceland:: [ˈkʰoːupavɔɣʏr̥]) là thành phố của Iceland. Với số dân 29.795 người (năm 2008), Kópavogur là thành phố đông dân thứ… |
Iceland. Garðabær cùng với Reykjavík và các thị trấn lân cận khác là Kópavogur, Hafnarfjörður tạo thành khu vực Đại Reykjavík. Năm 2008, dân số là 10… |
Vùng Thủ đô) và là đô thị lớn thứ tư (sau Reykjavík, Hafnarfjörður và Kópavogur). Dân số năm 2017 là 18.800 người. Biệt danh Thủ đô Bắc Iceland, Akureyri… |
là thủ đô Reykjavík. Reykjavík cùng với các thị trấn lân cận khác là Kópavogur, Hafnarfjörður và Garðabær tạo thành khu vực Đại Reykjavík, chiếm tới… |
Trọng tài: Efthalia Mitsi (Hy Lạp) 20 tháng 7 năm 2007 Kópavogsvöllur, Kópavogur Trọng tài: Katalin Kulcsar (Hungary) 23 tháng 7 năm 2007 Grindavíkurvöllur… |
13:00 Kópavogsvöllur, Kópavogur Khán giả: 227 Trọng tài: Vivian Peeters (Hà Lan) 22 tháng 6 năm 2015 19:00 Kópavogsvöllur, Kópavogur Khán giả: 240 Trọng… |
(29.2.2008) và là thành phố đông dân thứ ba ở Iceland sau Reykjavík và Kópavogur. Tên Hafnarfjörður có nghĩa là Vịnh hẹp có Cảng, vì có 1 Cảng tự nhiên… |
phố và thị trấn ở Iceland. Reykjavík Akureyri Hafnarfjörður Keflavík Kópavogur Akranes Álftanes Borgarnes Dalvík Egilsstaðir Garðabær Grindavík Hellissandur… |
Trọng tài: Svein Inge Thime (Na Uy) 9 tháng 9 năm 1982 Kópavogsvöllur, Kópavogur Trọng tài: Peer Frickmann (Đan Mạch) 15 tháng 9 năm 1982 Arto Tolsa Areena… |
thi đấu ở Giải vô địch bóng đá Quần đảo Faroe. - Sisimiut, Greenland - Kópavogur, Iceland - Trondheim, Na Uy - Norrköping, Thụy Điển - Tampere, Phần Lan… |
Kópavogur Khán giả: 103 Trọng tài: Marcel Birsan (Romania) 27 tháng 6 năm 2023 (2023-06-27) 21:00 (19:00 WET) Sân vận động Kópavogsvöllur, Kópavogur Khán… |
8 in) Budapest Iceland Hildur María Leifsdóttir 24 1,68 m (5 ft 6 in) Kópavogur Ấn Độ Roshmitha Harimurthy 22 1,75 m (5 ft 9 in) Bangalore Indonesia… |
Braşov, Romania Chemnitz, Đức Essen, Đức Kaunas, Lithuania Kiev, Ukraina Kópavogur, Iceland Linz, Áo Łódź, Ba Lan Miskolc, Hungary Nizhni Novgorod, Nga Norrköping… |
Katowice, Ba Lan Kaunas, Litva Kyiv, Ukraina Klaksvík, Quần đảo Faroe Kópavogur, Iceland Norrköping, Thụy Điển Östersund, Thụy Điển Petah Tikva, Israel… |
kết giành quyền chơi vòng chung kết tổ chức tại Ý. 21 tháng 3 năm 1981 Kópavogur 6 tháng 8 năm 1981 Inverness 26 tháng 10 năm 1980 Helsinki 29 tháng 10… |
Hafnarfjörður. Sân vận động Keflavíkur, Keflavík. Sân vận động Kópavogs, Kópavogur. Croke Park, Dublin. Sân vận động Aviva, Dublin. Sân vận động Dalymount… |
Palencia, Tây Ban Nha 7 tháng 6 năm 1998 Kiev, Ukraina 14 tháng 6 năm 1998 Kópavogur, Iceland 8 tháng 8 năm 1998 Kiev, Ukraina 26 tháng 8 năm 1998 Skellefteå… |
sau với 18 lần mỗi đội. Đương kim vô địch của giải là KR. Breiðablik (Kópavogur) FH (Hafnarfjörður) Fram Reykjavík (Reykjavík) Fylkir (Reykjavík) ÍA (Akranes)… |
9 năm 2017. ^ “Miss Universe Iceland 2017 is Arna Ýr Jónsdóttir from Kópavogur”. Miss Universe Iceland - Instagram. ngày 25 tháng 9 năm 2017. ^ “Shraddha… |
năm 2023 (2023-08-17) 19:30 (17:30 WET) Sân vận động Kópavogsvöllur, Kópavogur Khán giả: 673 Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp) Zrinjski Mostar… |