Kết quả tìm kiếm John Ferguson Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "John+Ferguson", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
John Joseph Ferguson (12 tháng 12 năm 1904 – 23 tháng 2 năm 1973) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho nhiều câu lạc bộ ở vị trí tiền đạo. Ông… |
kiêm cầu thủ, nhưng khi John Prentice trở thành người quản lý, vị trí huấn luyện viên của Ferguson không được chấp nhận. Ferguson phản ứng bằng cách yêu… |
Preskill, John (21 tháng 7 năm 2004). “John Preskill's comments about Stephen Hawking's concession”. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2012. ^ Ferguson 2011, tr… |
Rebecca Louisa Ferguson Sundström (sinh ngày 19 tháng 10 năm 1983), được biết đến với nghệ danh Rebecca Ferguson, là một nữ diễn viên Thụy Điển. Cô bắt… |
tr.64. ^ Rowe, tr.133. Rowe, John. Vietnam: the Australian experience (Sydney: Time–Life Books Australia and John Ferguson, 1987) ISBN 0-949118-07-9… |
canh tranh quyền lực xuất hiện giữa huấn luyện viên Alex Ferguson và các đối tác đua ngựa là John Magnier và J. P. McManus. Hai nhân vật này khi đó đang… |
viên phục vụ lâu nhất và thành công nhất cho Manchester United là Alex Ferguson, ông đã giành 13 chức vô địch Premier League, 5 FA Cup, 4 League Cup, 10… |
Liverpool. Tuy nhiên, cựu huấn luyện viên của Manchester United, Alex Ferguson, nói vào năm 2002, "Thử thách lớn nhất của tôi là đánh bại Liverpool ngay… |
“Surrender of Lord Cornwallis”. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011. Weir, John Ferguson (1901). John Trumbull: a brief sketch of his life. C. Scribner's.… |
Routledge. ISBN 0-415-33333-4. Barnes, Justyn; Bostock, Adam; Butler, Cliff; Ferguson, Jim; Meek, David; Mitten, Andy; Pilger, Sam; Taylor, Frank OBE; Tyrrell… |
lên đến đỉnh điểm vào một phép gần đúng 620 chữ số năm 1946 bởi Daniel Ferguson – đây chính là kết quả cao nhất mà con người từng đạt được mà không có… |
là đội bóng vĩ đại nhất của mọi thời đại, với việc huấn luyện viên Alex Ferguson của Manchester United tuyên bố, "Họ làm bạn mê mẩn với những đường chuyền… |
thống trị trong thập niên 1990 và 2000 dưới thời huấn luyện viên Sir Alex Ferguson (giành 11 chức vô địch từ năm 1993 đến năm 2009). Arsenal xếp thứ ba với… |
Joost-Gaugier 2006, tr. 11. ^ Celenza 2010, tr. 796. ^ a b Ferguson 2008, tr. 4. ^ Ferguson 2008, tr. 3–5. ^ Gregory 2015, tr. 21–23. ^ Copleston 2003… |
Tottenham Hotspur. Huấn luyện viên có thời gian làm việc dài nhất là Alex Ferguson, người nắm quyền Manchester United từ tháng 11 năm 1986 tới khi nghỉ hưu… |
hiệu dành cho những người nổi tiếng như Andrew Wiles, Alex Ferguson, Paul McCartney, Elton John hay Edmund Hillary. Kị sĩ phương Tây có tính chất rất giống… |
Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018. ^ Sportstune.com K'ai Yuan coins by John Ferguson. Retrieved: 21 June 2018. ^ “Tang Dynasty (618-907) and the subsequent… |
living on the streets Boston, also người Mỹ, (sinh 1951) 14 tháng 7 - John Ferguson, professional vận động viên khúc côn cầu, huấn luyện viên, Executive… |
military history Ferguson, Niall (1999), The Pity of War, New York: Basic Books, tr. 563pp, ISBN 046505711X, OCLC 41124439 Ferguson, Niall (2006), The… |
Mayer Rothschild ở Luân Đôn; tuy nhiên những nghiên cứu gần đây của Niall Ferguson cho thấy những khoản lãi tương ứng hoặc lớn hơn đến từ những đế chế Rothschild… |