Kết quả tìm kiếm John Patrick Smith Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "John+Patrick+Smith", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ebden và John-Patrick Smith trong trận chung kết, 4–6, 7–5, [10–6]. Luke Bambridge / Jonny O'Mara (Vòng 1) Matthew Ebden / John-Patrick Smith (Chung kết)… |
đánh bại Luke Saville và John-Patrick Smith trong trận chung kết, 6–7(10–12), 6–3, [10–6] Luke Saville / John-Patrick Smith (Chung kết) Rohan Bopanna… |
Saketh Myneni (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn) Andrew Harris / John-Patrick Smith Yuki Bhambri / Saketh Myneni Sander Gillé / Joran Vliegen ^ “Puetz/Venus… |
với Henri Kontinen nhưng thua ở vòng tứ kết trước Matthew Ebden và John-Patrick Smith. Hugo Nys và Tim Pütz là nhà vô địch, đánh bại Pierre-Hugues Herbert… |
Gillé và Joran Vliegen là nhà vô địch, đánh bại Matthew Ebden và John-Patrick Smith trong trận chung kết, 6–2, 6–3. Sander Gillé / Joran Vliegen (Vô địch)… |
Krejčíková và Rajeev Ram giành được danh hiệu, đánh bại Astra Sharma và John-Patrick Smith trong trận chung kết với tỉ số 7-6(7-3), 6-1. Gabriela Dabrowski /… |
Travaglia Norbert Gombos Stéphane Robert Jason Kubler Yannick Maden John-Patrick Smith Christian Garín Ernests Gulbis Alex Bolt Benjamin Bonzi Bradley Klahn… |
John-Patrick Smith (Vượt qua vòng loại) Lloyd Glasspool / Harri Heliövaara (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn) Luke Saville / John-Patrick Smith… |
/ John-Patrick Smith (Vượt qua vòng loại) Dominik Koepfer / Artem Sitak (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn) Luke Saville / John-Patrick Smith Dominik… |
King / Constant Lestienne Matthew Ebden / John-Patrick Smith → thay thế bởi Dan Evans / John-Patrick Smith Lloyd Harris / Thanasi Kokkinakis → thay thế… |
Jaziri (Vòng loại cuối cùng) Altuğ Çelikbilek (Vượt qua vòng loại) John-Patrick Smith (Vượt qua vòng loại) Alessandro Bega (Vòng loại cuối cùng) Vladyslav… |
John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là một chính trị gia và Tổng thống thứ 35… |
(Chung kết) Dan Evans / John Peers (Tứ kết) Sander Gillé / Joran Vliegen (Vượt qua vòng loại) Max Schnur / John-Patrick Smith (Vòng loại cuối cùng) Sander… |
(Vòng 1) Yuki Bhambri / Saketh Myneni (Tứ kết) Robert Galloway / John-Patrick Smith (Bán kết) Julian Cash / Luke Johnson (Tứ kết) ^ “Rothesay Open Nottingham… |
Đừng nhầm lẫn với John Piers. John William Peers (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1988) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Úc đã hoàn thành tại… |
vòng loại: Altuğ Çelikbilek Christopher Eubanks Thai-Son Kwiatkowski John-Patrick Smith Félix Auger-Aliassime → thay thế bởi Alexei Popyrin Ričardas Berankis… |
WC John-Patrick Smith 4 7 67 WC Harry Bourchier 66 3 Tallon Griekspoor 78 6 Tallon Griekspoor 6 3 4 WC John-Patrick Smith 2 6 6 WC John-Patrick Smith 7… |
(Vòng loại cuối cùng, bỏ cuộc) Nicolás Mejía (Vượt qua vòng loại) John-Patrick Smith (Vòng loại cuối cùng) Alex Rybakov (Vòng loại cuối cùng) Raymond Sarmiento… |
Brayden Schnur 3 2 1 18 Salvatore Caruso 6 6 6 John-Patrick Smith 6 6 WC Nicolas Mahut 3 4 John-Patrick Smith 6 3 4 18 Salvatore Caruso 3 6 6 Zhang Ze… |
Uchiyama Trước giải đấu Matthew Ebden / John-Patrick Smith → thay thế bởi Harri Heliövaara / John-Patrick Smith Harri Heliövaara / Lloyd Glasspool → thay… |