Kết quả tìm kiếm João Vieira Pinto Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "João+Vieira+Pinto", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thủ đã vô địch giải đấu này 2 lần: Fernando Brassard (1989 và 1991) João Vieira Pinto (1989 và 1991) Sergio Agüero (2005 và 2007) Trận đấu có tỷ số có cách… |
Benfica (Sport Lisboa e Benfica) của Bồ Đào Nha, chơi chung với cầu thủ João Vieira Pinto, và được các người hâm mộ yêu thích. Tháng Giêng năm 2001, Poborský… |
một bàn thắng tại Primeira Liga và chơi cùng với Mário Jardel và João Vieira Pinto trong số những người khác. Bento đã có 35 lần khoác áo đội tuyển bóng… |
này. Một trong những nhà văn nổi tiếng nhất thời kỳ này là cha António Vieira, một linh mục dòng Tên với những tác phẩm mang phong cách văn học Baroque… |
(27 tuổi) 59 Barcelona 8 4TĐ João Vieira Pinto (1971-08-19)19 tháng 8, 1971 (28 tuổi) 56 Unattached 9 4TĐ Ricardo Sá Pinto (1972-10-10)10 tháng 10, 1972… |
(1994–) Rui Alves Predrag Jokanović — Huấn luyện viên João Abel Silva — Trợ lý huấn luyện viên Ivo Vieira — Trợ lý huấn luyện viên José Belman — Huấn luyện… |
Capucho (1972-02-21)21 tháng 2, 1972 (19 tuổi) Gil Vicente 14 4TĐ João Vieira Pinto (1971-08-18)18 tháng 8, 1971 (19 tuổi) Boavista 15 3TV Tulipa (1971-12-06)6… |
14 3TV Bino ngày 19 tháng 12 năm 1972 (aged 21) Salgueiros 15 4TĐ João Vieira Pinto ngày 19 tháng 8 năm 1971 (aged 22) Benfica 16 4TĐ Gil ngày 2 tháng… |
Adão Dionatan Machado Matheus Lucão do Break Marlon Rangel João Guilherme Barcelos Maurício Pinto Paollo William Henrique Jhon Cley Jeferson Elias Douglas… |
Blackburn Rovers – 1997–98 Jordan Veretout – Aston Villa – 2015–16 Patrick Vieira – Arsenal, Manchester City – 1996–2005, 2009–11 Grégory Vignal – Liverpool… |
Cầu thủ bìa game: Patrick Vieira, Fernando Morientes và Andriy Shevchenko (ở Bắc Mỹ, Oswaldo Sánchez thay cho Patrick Vieira) Nền tảng: Microsoft Windows… |
Fortaleza Sân bay quốc tế Pinto Martins – Fortaleza FOR Goiânia Sân bay Santa Genoveva GYN Ilhéus Sân bay Ilhéus Jorge Amado IOS João Pessoa Sân bay quốc tế… |
Grampus – 2018–2020 João Carlos – Cerezo Osaka – 2002–2003 João Gabriel – SC Sagamihara, Tochigi City FC, Kagoshima United – 2017–2021 João Paulo – Mito HollyHock… |
Biagio Stefano Fiore Ronald de Boer Steffen Iversen Costinha Luís Figo João Pinto Cristian Chivu Ionel Ganea Viorel Moldovan Dorinel Munteanu Miran Pavlin… |
Sông Lam Nghệ An Neven Laštro – Than Quảng Ninh André Filipe Silva Rocha Vieira – Sài Gòn Carlos Fangueiro – Hà Nội Paollo Madeira Oliveira – Hồng Lĩnh… |
TV Trần Thanh Bình 9 TV Ngô Hoàng Thịnh (đội phó) 10 TĐ Hồ Tuấn Tài 11 TĐ João Paulo 14 TV Đỗ Văn Thuận 15 HV Bùi Văn Đức 16 TV Võ Huy Toàn 17 TV Phạm Trung… |