Kết quả tìm kiếm Ji Soo Won Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ji+Soo+Won", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim. Kim Ji-won (Tiếng Hàn: 김지원; sinh ngày 19 tháng 10 năm 1992 là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô trở nên nổi… |
Ha Ji-won (Tiếng Hàn: 하지원), tên thật là Jeon Hae-rim (Tiếng Hàn: 전해림, sinh ngày 28 tháng 6 năm 1978), là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô được nhiều… |
Jang Young-woo và Kim Hee-won đồng đạo diễn, phần kịch bản do Park Ji-eun chấp bút, với sự tham gia của Kim Soo-hyun và Kim Ji-won. Phim được phát sóng trên… |
xuất của Story TV và Gold Medalist. Phim có sự góp mặt của Kim Soo-hyun và Seo Ye-ji. Bộ phim được phát sóng trên kênh truyền hình cáp tvN vào khung… |
Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018. ^ Chung, Joo-won (2 tháng 5 năm 2014). “Ji Chang-wook benchmarks Kim Soo-hyun, Lee Min-ho over Asia”. The Korea Herald… |
cập ngày 28 tháng 5 năm 2014. ^ a b Chung, Joo-won (ngày 1 tháng 1 năm 2015). “Jun Ji-hyun beats Kim Soo-hyun in SAF”. The Korea Herald. Truy cập ngày… |
trong Bí Mật. Ji Soo-won vai Cha Ji-hyun Mẹ Nam-joo trong Bí Mật. Thái hậu - mẹ của vua Geum Jin-mi trong Hoa Đăng Tiêu. Lee Ye-hyun vai Kim Soo-hyang Học… |
Joon-ha Jeong Ryeo-won Jeong Yu-mi Jeong Yun-hui Ji Chang-wook Ji Dae-han Ji Hyun-woo Ji Jin-hee Ji Soo-won Ji Sung Jin Goo Jin Ji-hee Jin Kyung Jin Se-yeon… |
Rin-i Han Ji-eun vai Oh Seon-yeong. Ryu Kyung-soo vai Kang Geon Lee Sang-yoon vai Go Guo (cameo tập 1-3) Vào tháng 7 năm 2020, Kim Ji-won và Ji Chang-wook… |
Jisoo (đổi hướng từ Kim Ji-soo (Black Pink)) Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim. Kim Ji-soo (Tiếng Hàn: 김지수; sinh ngày 3 tháng 1 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh Jisoo, là một… |
năm 2020 – qua Naver. ^ Lee, Hye Ji (30 tháng 11 năm 2012). “BRIEF-Ha Jung-woo, Kim Soo-hyun, Kong Hyo-jin and Suzy Won Most Popular Stars Award at 33rd… |
Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon (đổi hướng từ Cô gái mạnh mẽ Do Bong Soo) (Tập 4 & 7) Kim Won-hyo Song Won Geun vai Song Eon Geun, diễn viên sân khấu (Ep 7 & 8) Yoon Sang-hyun vai Charles Go (Tập 8) Lee Soo-ji vai chuyên gia… |
ra của Hàn Quốc do Lee Jae-gyun, Choi Soo-i viết kịch bản, Park So-yeon đạo diễn và có sự tham gia của Kim Ji-yeon, Jang Da-ah, Ryu Da-in, Shin Seul-ki… |
được phát sóng trên kênh truyền hình SBS. Lee Ji-ah sau đó đóng chung với Jung Woo-sung, Cha Seung-won và Soo Ae trong bộ phim truyền hình điệp viên Âm mưu… |
Hee-ra Ha Ji-won Ha Seung-ri Ha Yeon-soo Han Bo-bae Han Chae-ah Han Chae-young Han Ga-in Han Hye-jin Han Hyo-joo Han Ji-hye Han Ji-hyun Han Ji-min Han So-hee… |
Korea. ^ a b c d e f g h Park, Soo-in (9 tháng 7 năm 2021). “이민기 김지원 손석구 이엘 '나의 해방일지' 출연 "내년 첫방송"(공식)” [Lee Min-ki, Kim Ji-won, Son Seok-gu, and EL appear… |
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim. Kim Soo Hyun (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1988) là nam diễn viên nổi tiếng Hàn Quốc. Anh bắt đầu đóng phim vào… |
quyển nhật ký ảnh đầu tiên của anh, "24 giờ với Go Soo", được sản xuất bởi diễn viên kiêm ca sĩ Ryu Shi-won, người xem anh như một nàng thơ. Bộ ảnh chiếm gần… |
Lee Kwang-soo đóng vai chính đầu tiên trên màn ảnh rộng trong Confession. Bộ phim kể về ba người bạn (do Ji Sung, Joo Ji-hoon, và Lee Kwang-soo thủ vai)… |
hình hài, lãng mạn của Hàn Quốc với sự tham gia của Park Seo-joon, Kim Ji-won, Ahn Jae-hong và Song Ha-yoon. Bộ phim được khởi chiếu trên kênh truyền… |