Kết quả tìm kiếm James M. Bardeen Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "James+M.+Bardeen", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
động đầu tiên là transistor có tiếp điểm với cấu tạo từ germani, do John Bardeen và Walter Houser Brattain phát minh tại phòng thí nghiệm Bell năm 1947… |
trời sự kiện của hố đen không bao giờ có thể thu nhỏ hơn. Cùng với James M. Bardeen và Brandon Carter, ông đề xuất bốn định luật của cơ học lỗ đen, vạch… |
Danh sách nhà vật lý (đề mục M) Avogadro - Ý (1776-1856) Johann Jakob Balmer - Thụy Sĩ (1825-1898) John Bardeen - Hoa Kỳ (1908-1991) Zoltán Lajos Bay - Hungary (1900-1992) John Stewart… |
639–643, doi:10.1002/andp.19053231314. Xem thêm bản dịch tiếng Anh. ^ Rohlf, James William. (1994). Modern physics from [alpha] to Z⁰ (ấn bản 1). New York:… |
trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s hay ~300.000km/s là thứ có tốc độ nhanh nhất mà con người biết và ta có… |
kê được áp dụng thành công nhất khi giải thích tính chất của chất khí. James Clerk Maxwell, một nhà vật lý học hàng đầu khác, đã tìm ra định luật phân… |
lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023. ^ James Shipman; Jerry D. Wilson; Aaron Todd (2012). An Introduction to Physical… |
Danh sách nhà phát minh (đề mục M) – Dương cầm Optophonic John Barber (1734–1801), Anh – tuabin khí John Bardeen (1908–1991), USA – đồng phát minh transitor Vladimir Barmin (1909–1993)… |
giúp củng cố thuyết nguyên tử của vật chất, một ý tưởng mà về sau được James Clerk Maxwell, Ludwig Boltzmann và nhiều nhà khoa học khác tiếp tục xây… |
metric miêu tả lỗ đen đều xuất hiện kỳ dị trong đó. Những nghiên cứu của James Bardeen, Jacob Bekenstein, Carter, và Hawking trong đầu thập niên 1970 đã khai… |
cho các nhà vật lí từ cấp vi mô đến vĩ mô. Khi kính thiên văn không gian James Webb được phóng lên, nó sẽ nhìn xa hơn vào quá khứ của vũ trụ và các nhà… |
Einstein's Universe. tr. 75. ^ Cassidy, David C.; Holton, Gerald James; Rutherford, Floyd James (2002). Understanding Physics. Springer-Verlag. tr. 422.… |
thấp cuối cùng đã được giải thích bằng lý thuyết BCS, đề xuất bởi John Bardeen, Leon Neil Cooper, và John Robert Schrieffer vào năm 1957. Cùng với Murray… |
tr. III 14-11 đến 14-12. ^ Bowden (1970), tr. 43–53. ^ Vào năm 1947, Bardeen và Brattain đã đưa ra mô hình tranzito tiếp xúc điểm, có dạng rất giống… |
Các phương trình Maxwell bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối… |
II”. Phys. Rev. Lett. 168 (5): 1415. doi:10.1103/PhysRev.168.1415. ^ Bardeen, J.M.; Press, W.H.; Teukolsky, S.A. (1972). “Rotating Black Holes: Locally… |
Stockholm vào ngày 10 tháng 10, nhân dịp kỉ niệm ngày mất của Nobel. John Bardeen là người duy nhất đoạt hai giải Nobel Vật lý vào năm 1956 và 1972. Marie… |
E_{i}=\gamma _{i}m_{i}c^{2}>m_{i}c^{2}} và do M > m 1 + m 2 {\displaystyle \ M>m_{1}+m_{2}} Trong sự kiện mà M < m 1 + m 2 {\displaystyle \ M<m_{1}+m_{2}} ,… |
ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn nhận giải Nobel Hoà bình hai lần, John Bardeen nhận giải Nobel Vật lý hai lần, còn Frederick Sanger và Karl Barry Sharpless… |
Keynote Speaker, ICCCC 2008, A conference dedicated to the Centenary of John Bardeen. Công trình về tập mờ năm 1965 tại CS.Berkeley.edu Lưu trữ 2007-11-27 tại… |