Kết quả tìm kiếm Jackson Irvine Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Jackson+Irvine", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Jackson Alexander Irvine (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Úc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ FC St. Pauli… |
Souttar CB 4 Kye Rowles LB 16 Aziz Behich DM 17 Keanu Baccus 82' DM 22 Jackson Irvine RW 6 Martin Boyle 63' AM 8 Connor Metcalfe 64' LW 23 Craig Goodwin 72'… |
Son Heung-min Oday Dabbagh Hassan Al-Haydos 2 bàn thắng Craig Goodwin Jackson Irvine Martin Boyle Alireza Jahanbakhsh Mehdi Ghayedi Sardar Azmoun Mahmoud… |
16 Aziz Behich CM 14 Riley McGree 61' CM 17 Keanu Baccus 87' CM 22 Jackson Irvine RF 6 Martin Boyle CF 9 Bruno Fornaroli 15' 61' LF 5 Jordan Bos 87'… |
tháng 6 năm 2022. Truy cập 17 tháng 6 năm 2022. ^ “LEART PAQARADA UND JACKSON IRVINE SIND DIE NEUEN KAPITÄNE”. FC St. Pauli. ^ “DSC Arminia Bielefeld entbindet… |
trả: Liam Boyce - £500,000 Mức phí chuyển nhượng cao nhất được nhận: Jackson Irvine - £2,000,000 Đây là danh sách các cầu thủ Burton Albion thi đấu cho… |
Kruse 55' CF 9 Jamie Maclaren Vào sân thay người: DF 4 Rhyan Grant 46' FW 15 Chris Ikonomidis 55' MF 22 Jackson Irvine 74' Huấn luyện viên: Graham Arnold… |
Second World War. New York: Routledge. ISBN 978-0-415-90716-3. Anderson, Irvine H., Jr. (1975). “The 1941 De Facto Embargo on Oil to Japan: A Bureaucratic… |
Al-Sahlawi Yahya Al-Shehri Teerasil Dangda Marat Bikmaev 1 bàn Tim Cahill Jackson Irvine Massimo Luongo Tom Rogic Trent Sainsbury Chiêu Chí Hao Tuấn Mẫn Ngô… |
Ikhsan Fandi Alan Ngô Hi Altymyrat Annadurdyýew Jaloliddin Masharipov Jackson Irvine Adam Taggart Saleh Al-Shehri Sunil Chhetri 2 bàn Hashim Sayed Isa Ali… |
Thriller (album) (đổi hướng từ Thriller (album của Michael Jackson)) người Mỹ Michael Jackson, được phát hành vào ngày 29 tháng 11 năm 1982 bởi Epic Records. Nhạc phẩm do Quincy Jones (từng cộng tác với Jackson trong album Off… |
Mark Milligan (c) LB 16 Aziz Behich 25' CM 20 Trent Sainsbury CM 22 Jackson Irvine RW 21 Awer Mabil 68' AM 23 Tom Rogic 20' 111' LW 15 Chris Ikonomidis… |
Aaron Mooy 90+5' TV 23 Craig Goodwin 73' TV 14 Riley McGree 73' TV 22 Jackson Irvine 80' 85' TV 7 Mathew Leckie TĐ 15 Mitchell Duke 55' 56' Thay người:… |
Kye Rowles LB 16 Aziz Behich RM 6 Martin Boyle CM 13 Aaron Mooy CM 22 Jackson Irvine LM 19 Craig Goodwin 72' CF 10 Ajdin Hrustic 55' 90+1' CF 7 Mathew Leckie… |
Behich 120' DM 13 Aaron Mooy RM 6 Martin Boyle CM 10 Ajdin Hrustic CM 22 Jackson Irvine LM 7 Mathew Leckie 86' CF 15 Mitchell Duke 69' Cầu thủ dự bị: GK 12… |
Kruse 84' CF 11 Andrew Nabbout 64' Vào thay người: FW 9 Tomi Juric 64' MF 22 Jackson Irvine 72' FW 17 Daniel Arzani 84' Huấn luyện viên: Bert van Marwijk… |
Bad World Tour (đổi hướng từ Michael Jackson Live in Japan) chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới đầu tiên của ca sĩ người Mỹ Michael Jackson với tư cách là nghệ sĩ hát đơn, đi qua Nhật Bản, Úc, Hoa Kỳ và Châu Âu… |
Mile Jedinak (c) CM 21 Massimo Luongo 87' LM 16 Aziz Behich RF 22 Jackson Irvine 74' CF 9 Tomi Jurić 89' LF 13 Aaron Mooy Vào thay người: MF 23 Tom… |
Rowles LB 16 Aziz Behich RM 7 Mathew Leckie 71' CM 13 Aaron Mooy CF 22 Jackson Irvine 15' LM 26 Keanu Baccus 58' CF 15 Mitchell Duke 71' CF 14 Riley McGree… |
agriculture”. Proceedings of a National Academy of Sciences Colloquium, Irvine, California. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 11… |