Kết quả tìm kiếm Jöns Jakob Berzelius Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Jöns+Jakob+Berzelius", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
e.g., acetylene (C2H2) and benzene (C6H6) – Berzelius called them "polymeric". See: Jöns Jakob Berzelius (1833) "Isomerie, Unterscheidung von damit analogen… |
toluol, viết tắt "TOL." - nhựa cây balsam ở vùng Nam Mỹ. Tên do Jöns Jakob Berzelius đặt. Là một hydrocacbon thơm, toluen có khả năng tham gia phản ứng… |
Esmark phát hiện năm 1828 và được xác định bởi nhà hóa học Thụy Điển Jöns Jakob Berzelius, ông đã đặt tên nó theo Thor, thần sấm trong thần thoại Bắc Âu. Trong… |
natri bằng cách điện phân natri hydroxide. Ký hiệu của natri được Jöns Jakob Berzelius công bố đầu tiên trong hệ thống ký hiệu nguyên tử của ông, và có… |
Jöns Jacob Berzelius (20 tháng 8 năm 1779 - 7 tháng 8 năm 1848) là một nhà hóa học người Thụy Điển. Ông là người đã đặt ra danh pháp hóa học, bao gồm các… |
tất cả các nguyên tố trong họ clo (flo, brom, iốt), theo gợi ý của Jöns Jakob Berzelius vào năm 1826. In 1823, Michael Faraday lần đầu tiên hóa lỏng chlor… |
người này không biết chất tạo thành như là một nguyên tố. Năm 1824 Jöns Jakob Berzelius đã xác nhận bo như là một nguyên tố; ông gọi nó là boron, một từ… |
chủ trương theo thuyết này gọi là vitalist (nhà sinh lực luận). Jöns Jakob Berzelius, một trong những cha đẻ của hóa học hiện đại là một nhà sinh lực… |
cả đều chuyển thành cùng dạng P4 khi bị nóng chảy để chuyển sang pha lỏng. Thuật ngữ "thù hình" (allotrope) do nhà hóa học Jöns Jakob Berzelius đề ra.… |
như của hợp chất khác biệt về mặt hóa học là xyanat amôniắc thì Jöns Jakob Berzelius đã đưa ra thuật ngữ isomerism (hiện tượng đồng phân) để miêu tả hiện… |
Thiên An-Việt Nam(2006) Claude Louis Berthollet Pháp (1748-1822) Jöns Jakob Berzelius - Thụy Điển (1779-1848) Carl Bosch - Đức (1872-1940) Johannes Nicolaus… |
chế bằng cách xử lý silic với chlor: Si + 2 Cl2 → SiCl4 Nó được Jöns Jakob Berzelius điều chế lần đầu tiên vào năm 1823. Nước muối cô đặc có thể bị pha… |
ba nguyên tố, bao gồm cả ánh sáng và nhiệt lượng. Đến năm 1818, Jöns Jakob Berzelius đã xác định được trọng lượng nguyên tử cho 45 trong số 49nguyên tố… |
vào học ở Học viện Karolinska. Ông là một trong các học trò của Jöns Jakob Berzelius. Năm 1824, ông tốt nghiệp thạc sĩ khoa giải phẫu. Ông dạy hóa học… |
tương đối là John Dalton và Thomas Thomson giữa 1803 và 1805 và Jöns Jakob Berzelius giữa 1808 và 1826. Khối lượng nguyên tử tương đối ban đầu được định… |
nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. Ceri được Jöns Jakob Berzelius và Wilhelm Hisinger phát hiện tại Bastnäs, Thụy Điển và độc lập với… |
thành "Karolinska Institutet" (Học viện Karolinska) như hiện nay. Jöns Jakob Berzelius (1779-1848; giáo sư Học viện Karolinska), người phát minh công thức… |
Hóa học, Sinh vật Người hướng dẫn luận án tiến sĩ Leopold Gmelin Jöns Jakob Berzelius Các nghiên cứu sinh nổi tiếng Heinrich Limpricht Rudolph Fittig Adolph… |
Johan August Arfwedson, làm việc trong một phòng thí nghiệm hóa của Jöns Jakob Berzelius, phát hiện sự có mặt của một nguyên tố mới trong khi phân tích quặng… |
như là ký hiệu hóa học tiêu chuẩn cho antimon là do nhà hóa học Jöns Jakob Berzelius trong thế kỷ XVIII đã sử dụng cách viết tắt này để chỉ tên gọi stibium… |