Kết quả tìm kiếm Intifada Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Intifada", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
kinh tế này chỉ chấm dứt khi phong trào al-Aqsa Intifada nổ ra vào ba tháng cuối năm 2000. al-Aqsa Intifada khiến cho các lực lượng an ninh Israel (IDF)… |
đến Tunisia vào tháng 6 theo quyết định của Yasser Arafat. Phong trào Intifada đầu tiên của người Palestine nổ ra vào năm 1987. Đến đầu những năm 1990… |
Israel. Một số nhà quan sát coi những sự kiện này là sự khởi đầu của một intifada của người Palestine thứ ba. Lần đầu tiên kể từ chiến tranh Yom Kippur năm… |
Phong trào Intifada lần thứ nhất. Để trả đũa việc Israel tiếp tục chiếm đóng Bờ Tây và Dải Gaza, người Palestine đã bắt đầu (cuộc nổi dậy) Intifada lần thứ… |
năm 1994, dân số Israel tăng 12% nhờ người Nga nhập cư. Đại khởi nghĩa (Intifada) lần thứ nhất là chỉ một cuộc khởi nghĩa của người Palestine chống lại… |
khi cuộc nổi dậy của người Palestine chống lại Israel (còn được gọi là Intifada lần thứ nhất) bùng nổ, Phong trào Hồi giáo Sunni Vũ trang Hamas đã được… |
cuộc trưng cầu dân ý năm 2002 thời kỳ đỉnh điểm của phong trào Al Aqsa intifada cho thấy 46% người dân Israel thích di chuyển người Palestine [6] Lưu trữ… |
giai đoạn ngắn trước khi bị Israel phá hủy sau cuộc bùng phát của Al-Aqsa Intifada năm 2000. Một cảng biển cũng được xây dựng tại Gaza nhưng chưa bao giờ… |
Bethlehem (đề mục Intifada thứ hai) hợp với Thỏa hiệp tạm thời về Bờ Tây và dải Gaza năm 1995. Trong cuộc Intifada thứ hai (Cuộc nổi dậy thứ hai của người Palestine), bắt đầu năm 2000-01… |
thứ Hai đen tối, thị trường chứng khoán thế giới khủng hoảng. Phong trào Intifada giữa Israel và Palestine bùng nổ. Hiệp ước Lực lượng Hạt nhân Tầm trung… |
Luza do bạo lực gia tăng khắp Israel và Lãnh thổ Palestine trong cuộc Intifada đầu tiên; quân đội Israel duy trì sự hiện diện trong khu vực này (xem Israel… |
cùng Hezbollah đã nhanh chóng nắm lấy. Palestine Năm 1987, Phong trào Intifada lần thứ nhất bắt đầu. PLO bị trục xuất khỏi các cuộc đàm phán để giải quyết… |
cầu kết thúc sự chiếm đóng. Sau sự đàn áp bạo lực vào năm 1970, Zemla Intifada chủ nghĩa quốc gia Sahrawi quay trở về nguồn gốc quân sự của nó, với việc… |
PLO đã bị tấn công mạnh mẽ. Điều này đặc biệt hữu ích trong Phong trào Intifada lần thứ nhất tháng 12 năm 1987, vốn bắt đầu như một cuộc nổi dậy của thanh… |
hoạt động ở miền nam Liban và Các lãnh thổ Palestine, gồm cả phong trào Intifada lần thứ nhất và thứ hai. Các lực lượng Phòng vệ Israel khác biệt so với… |
Comrades from Nationalism to Marxism. p. 17–18 A balance-sheet of the Intifada, an interview with George Habash, 1990 A Visit With : Still the Prophet… |
cũng có quan hệ chặt chẽ với các sự kiện ở vùng Trung Đông. Phong trào Intifada lần thứ nhất của người Palestine đang ở cao trào, và hầu hết các nước Ả… |
Chiến tranh Liban 1982 Phong trào Intifada lần thứ nhất Cuộc xung đột Nam Liban giai đoạn 1982-2000 al-Aqsa Intifada Cuộc khủng hoảng Israel-Liban năm… |
sinh nhật lần thứ 200 của Hiến pháp Hoa Kỳ. Năm 1988, trong Phong trào Intifada đầu tiên, Ali tham gia một cuộc biểu tình ở Chicago ủng hộ Palestine. Cùng… |
yêu cầu kết thúc sự chiếm đóng. Sau sự đàn áp bạo lực vào năm 1970 Zemla Intifada, chủ nghĩa quốc gia Sahrawi quay trở về nguồn gốc quân sự của nó, với việc… |