Kết quả tìm kiếm Inter Cities Fairs Cup Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Inter+Cities+Fairs+Cup", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Europa League (đổi hướng từ UEFA Cup) 1971 với tên gọi Cúp UEFA, giải thay thế cho Inter-Cities Fairs Cup. Vào năm 1999, UEFA Cup Winners' Cup được hợp nhất với Cúp UEFA và ngừng tổ chức.… |
danh hiệu Inter-Cities Fairs Cup (tiền thân của Cúp UEFA), 1 Cúp UEFA, 1 UEFA Cup Winners' Cup, 2 Siêu cúp châu Âu và 1 UEFA Intertoto Cup. Họ cũng vào… |
2021–22, Inter-Cities Fairs Cup vào mùa 1960–61 và là á quân European Cup 1983–84 và UEFA Cup 1990–91. Mười sáu cầu thủ đã vô địch FIFA World Cup khi chơi… |
UEFA Cup Winners' Cup, kỷ lục chung năm UEFA Super Cup, kỷ lục ba Inter-Cities Fairs Cup, kỷ lục chung hai Latin Cup và ba FIFA Club World Cup. Barcelona… |
League, Premier League, FA Cup, League Cup, UEFA Champions League, UEFA Cup Winners' Cup, Inter-Cities Fairs Cup và UEFA Cup. Số lần vào sân từ ghế dự… |
Danh sách trận chung kết Cúp UEFA và Europa League (đổi hướng từ Danh sách trận chung kết UEFA Cup và Europa League) 4–1 ở loạt sút luân lưu trong trận chung kết năm 2023. Trong khi Inter-Cities Fairs Cup được coi là tiền thân của Cúp UEFA, Liên đoàn bóng đá châu Âu lại… |
Camp Nou (đề mục Những năm đầu và World Cup 1982) League vào năm 1989 và 1999, hai trận chung kết Cup Winners' Cup, bốn trận chung kết Inter-Cities Fairs Cup, năm trận đấu Siêu cúp bóng đá châu Âu, bốn trận… |
Anh, 1 Cúp Liên đoàn Thế kỷ, 16 Siêu cúp Anh, 1 Cúp UEFA và 1 Cúp Inter-Cities Fairs. Arsenal là câu lạc bộ có số trận thắng ở cấp cao nhất nhiều thứ hai… |
C3 (lúc đó là Inter-Cities Fairs Cup) và Cúp C2 (lúc đó là UEFA Cup Winners' Cup). Được thành lập vào năm 1955, Inter-Cities Fairs Cup sau được đổi tên… |
Chelsea lần đầu ra mắt tại châu Âu bằng cuộc đối đầu với Stævnet tại Inter-Cities Fairs Cup, ngày 30 tháng 9 năm 1958. Chelsea lần đầu giành một danh hiệu châu… |
ngôi vương Cup Winners' Cup còn Juventus cũng giành nốt cúp UEFA Cup. Trong khi Cúp Inter-Cities Fairs được coi là tiền thân của UEFA Cup, tuy nhiên vì… |
các Liên đoàn khác, giữa những năm 1960 và 1990, chẳng hạn như Inter-Cities Fairs Cup, Cúp Intertoto, Cúp vùng Alps, Cúp vùng Balkan và Cúp Mitropa (cũng… |
Ông có 178 lần ra sân cho Burnley. Latcham thi đấu cho Burnley ở Inter-Cities Fairs Cup 1966-67, giúp câu lạc bộ vào tứ kết. ^ “Les Latcham remembers Burnley's… |
trên bóng đá quốc tế nhờ giành chức vô địch mùa 1964–65 của giải Inter-Cities Fairs Cup sau khi đánh bại Juventus 1–0 tại Turin trong trận chung kết. Ferencváros… |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu: Real Madrid Inter-Cities Fairs Cup: Atlético Bilbao, Sevilla CF, CF Barcelona, Valencia CF Lưu ý: Đội… |
thủ bóng đá người Tây Ban Nha, chơi ở vị trí hậu vệ. Barcelona Inter-Cities Fairs Cup: 1955–58 Esteban Areta tại BDFutbol Thông tin huấn luyện viên Esteban… |
Gerd Müller (thể loại Vua phá lưới World Cup) Includes European Cup (35 appearances/35 goals), UEFA Cup Winners' Cup (25/20), Inter-Cities Fairs Cup (8/7), UEFA Cup (6/4), UEFA Super Cup (3/3) and Intercontinental… |
vòng bán kết của Cúp C1 1973–74 và UEFA Cup Winners' Cup 1961–62, đồng thời là á quân của Inter-Cities Fairs Cup 1968–69. Kể từ năm 1922 sân nhà của đội… |
cúp Anh, European Cup/Champions League, UEFA Cup, UEFA Cup Winners' Cup, Inter-Cities Fairs Cup, Siêu cúp châu Âu và FIFA Club World Cup; các trận đấu ở… |
Leixões 1-3 Motor Jena Inter-Cities Fairs Cup 1964/65 23/09 Leixões 1-1 Celtic 07/10 Celtic 3-0 Leixões Inter-Cities Fairs Cup 1968/69 19/09 Leixões 1-1… |