Kết quả tìm kiếm In mộc bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "In+mộc+bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mộc bản họa (木版画 mokuhanga, tức là "Vẽ mộc bản") là một loại hình được biết đến chủ yếu qua những bản họa nghệ thuật ukiyo-e, đồng thời cũng được áp dụng… |
Trung Quốc như một phương pháp in trên vải và sau đó là giấy. Là một phương pháp in trên vải, các ví dụ sớm nhất của in mộc bản còn sót lại từ Trung Quốc có… |
Mộc bản triều Nguyễn (Tiếng Trung: 阮朝木版, phiên âm Hán-Việt: “Nguyễn triều mộc bản”) gồm 34.618 tấm, là những văn bản chữ Hán-Nôm được khắc ngược trên gỗ để… |
Sao Mộc (tiếng Anh: Jupiter) hay Mộc Tinh (Tiếng Trung: 木星) là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời và là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh… |
Ukiyo-e (thể loại In ấn) thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản. Các nghệ sĩ thể loại hội họa này sản xuất các bản in và tranh in mộc bản của các đối tượng như những thiếu nữ… |
được đặt trong cùng một mục dành cho từ thuộc loại đó. Bản còn lưu trữ tại Hà Nội là bản in mộc bản năm 1851 triều Tự Đức thứ tư, tổng cộng là 52 tờ, mỗi… |
Hokusai (thể loại Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu) Hokusai được biết đến nhiều nhất với tư cách là tác giả của loạt tranh in mộc bản Ba mươi sáu cảnh núi Phú Sĩ (富 (ふが)嶽 (くさ)三 (じゅ)十 (うろ)六 (っ)景 (けい) (Phú… |
Nhà Đường (thể loại Bài cơ bản) đáng kể trong kỹ thuật in mộc bản. Phật giáo tác động mạnh mẽ đến nền văn hóa Trung Quốc, kéo theo sự ra đời của nhiều tông phái bản địa nổi bật. Tuy nhiên… |
Surimono (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) một thể loại in mộc bản của Nhật Bản. Chúng được đặt riêng cho những dịp đặc biệt như Giao thừa. Surimono có nghĩa đen là "vật được in". Được sản xuất… |
Amabie (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) Câu chuyện được in trong kawaraban (ja) (bản tin in mộc bản), nơi in chân dung của nó, và đây là cách câu chuyện phổ biến ở Nhật Bản. Chỉ có một ghi chép… |
Johannes Gutenberg (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) rõ rệt trên bản thảo viết tay, đây là phương pháp sản xuất sách hiện có ở châu Âu, và tốt hơn so với in mộc bản, và cách mạng hóa việc in sách ở châu… |
Tsukioka Yoshitoshi (thể loại Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu) Yoshitoshi?) là một nghệ sĩ Nhật Bản. Ông được công nhận rộng rãi là bậc thầy vĩ đại cuối cùng của thể loại tranh in mộc bản (woodblock printing) ở ukiyo-e… |
Kiyochika Kobayashi (thể loại Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu) về Chiến tranh Nhật-Thanh lần thứ nhất năm 1894–95 cũng rất phổ biến. In mộc bản không còn được ưa chuộng trong thời kỳ Kobayashi hoạt động, nên nhiều… |
in mộc bản của Nhật Bản; kỹ thuật này được sử dụng chủ yếu trong ukiyo-e. Được phát minh vào những năm 1760, được hoàn thiện và phổ biến bởi nhà in Suzuki… |
vào sử dụng rộng rãi kỹ thuật in mộc bản trong thời nhà Đường (618-907) và sự phát minh ra kỹ thuật in ấn loại di động (in ru lô, tiếng Anh: movable type)… |
Yoshida Hiroshi (thể loại Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu) thợ in mộc bản ở thế kỷ 20. Ông được coi là một trong những nghệ sĩ vĩ đại nhất của phong trào nghệ thuật shin-hanga, đặc biệt là với những bản họa phong… |
Hoa Mộc Lan (Phồn thể: 花木蘭; Tiếng Trung: 花木兰; pinyin: Huā Mùlán; Wade–Giles: Hua1 mu4 lan2) là một nhân vật nữ anh hùng trong truyền thuyết dân gian của… |
với các tên khác như Gió đẹp, sáng sớm hoặc Phú Sĩ đỏ là một bản in gỗ được nghệ sĩ Nhật Bản Hokusai thực hiện trong khoảng từ 1830 đến 1832, thuộc bộ tác… |
Lương Như Hộc (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) học được nghề in mộc bản ở đây. Khi về nước, ông đã truyền bá nghề này cho nhân dân hai làng Liễu Tràng, Hồng Lục ở quê ông, khiến nghề in nơi đây trở nên… |
Khắc gỗ (thể loại Đồ họa in ấn) đạt có mức độ trừu tượng cao. In ấn Typography Scriptorium In thạch bản Nghệ thuật in mộc bản Nhật Bản và Ukiyo-e Mộc bản triều Nguyễn Tranh khắc gỗ dân… |