Kết quả tìm kiếm ISO 3166 2:TZ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "ISO+3166+2:TZ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mã ISO 3166-1 alpha-2 là những mã quốc gia hai ký tự trong tiêu chuẩn ISO 3166-1 để đại diện cho quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc. Chúng được Tổ chức tiêu… |
ISO 3166-2:VN là tiêu chuẩn ISO để xác định mã địa lý: nó là một tập hợp con của ISO 3166-2 được áp dụng cho Việt Nam. ISO 3166-2:2000-06-21 ISO 3166-2:2002-05-21… |
ISO 3166-2:DE là nhập cảnh cho Đức trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO)… |
ISO 3166-2:JP là mục ISO 3166-2 của Nhật Bản, và là một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) quản lý, đóng vai trò như… |
ISO 3166-2:CO là mục nhập cho Colombia trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO)… |
ISO 3166-2:KP là mục nhập cho Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức… |
ISO 3166-2:KR là mục nhập cho Hàn Quốc (chính thức tại Hàn Quốc) trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức… |
ISO 3166-2 là phần thứ hai của tiêu chuẩn ISO 3166. Nó là hệ thống mã địa lý được tạo ra để mã hóa các tên gọi của các đơn vị hành chính thuộc các quốc… |
ISO 3166-2:CD là mục nhập cho Cộng hòa Dân chủ Congo trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức tiêu chuẩn… |
ISO 3166-2:US là mục nhập cho Hoa Kỳ trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 được công bố bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), trong đó… |
ISO 3166-2:SE là mục nhập cho Thụy Điển trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 được công bố bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), trong… |
ISO 3166-2:KZ là mục nhập cho Kazakhstan trong ISO 3166-2, một phần của tiêu chuẩn ISO 3166 tiêu chuẩn được công bố bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế… |
một số ngoại lệ nhất định được ghi ở dưới tương ứng với mã quốc gia ISO 3166-1 alpha-2 được duy trì bởi Liên Hợp Quốc. IANA (hiện kết giao ICANN) chịu trách… |
Units, United Republic of Tanzania, 2013” (PDF). Nbs.go.tz. tr. 2–6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014. ^… |
ISO 3166-1 numeric 446 ISO 3166-1 alpha-3 MAC ISO 3166-1 alpha-2 MO Tiền tố mã sân bay ICAO VM Mã E.164 +853 Mã quốc gia IOC — Tên miền quốc gia cấp cao… |
Salaam Diện tích • Tổng cộng 1.393 km2 (538 mi2) Dân số (25 tháng 8 năm 2002) • Tổng cộng 2.497.940 • Mật độ 1,800/km2 (4,600/mi2) Mã ISO 3166 TZ-02… |
Bukoba Diện tích • Tổng cộng 28.388 km2 (10,961 mi2) Dân số (25 tháng 8 năm 2002) • Tổng cộng 2.033.888 • Mật độ 72/km2 (190/mi2) Mã ISO 3166 TZ-05… |
Thủ phủ Mbeya Diện tích • Tổng cộng 60.350 km2 (23,300 mi2) Dân số (25 tháng 8 năm 2002) • Tổng cộng 2.070.046 • Mật độ 34/km2 (89/mi2) Mã ISO 3166 TZ-14… |
Diện tích • Tổng cộng 50.781 km2 (19,607 mi2) Dân số (25 tháng 8 năm 2002) • Tổng cộng 2.805.580 • Mật độ 55/km2 (140/mi2) Múi giờ UTC+3 Mã ISO 3166 TZ-22… |
Mwanza Diện tích • Tổng cộng 19.592 km2 (7,565 mi2) Dân số (25 tháng 8 năm 2002) • Tổng cộng 2.942.148 • Mật độ 150/km2 (390/mi2) Mã ISO 3166 TZ-18… |